Đồng Baht Thái tăng giá, cơ hội tốt cho gạo xuất khẩu Việt Nam

Đồng Baht Thái tăng giá, nguồn cung thấp và chất lượng tốt là lý do khiến giá gạo 5% tấm Việt Nam cao hơn Thái Lan.

Giá thu mua gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 18/8 quay lại xu hướng tăng. Bảng giá lúa gạo hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.950 - 9.050 đồng/kg, tăng từ 100 - 200 đồng/kg so với hôm 15/8. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.600 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg so với hôm 17/8.

Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 8.500 - 8.600 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.750 đồng/kg.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 18/8/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm nay Giá hôm qua Thay đổi
NL IR 504 8.950 - 9.050  8.850 - 8.900 + 100 - 200 đồng
TP IR 504 10.600 10.500 - 10.600 + 100 đồng
Tấm 1 IR 504 8.500 - 8.600 8.500 - 8.600 + 0 đồng
Cám vàng 5.750 5.750 + 0 đồng

Tại Thái Lan, gạo 5% tấm xuất khẩu giá hiện ở mức 463 - 485 USD/tấn, ít thay đổi so với cách đây một tuần. Reuters dẫn lời một thương nhân ở Bangkok, cho biết đồng baht mạnh so với USD đã giữ giá gạo Thái Lan vững ở mức cao hơn so với các đối thủ khác. Thị trường Thái Lan vẫn lo ngại về nguồn cung do hạn hán hồi đầu năm ảnh hưởng đến sản xuất.

Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm có giá vững ở 380 - 385 USD/tấn như cách đây một tuần. Các nhà xuất khẩu gạo Ấn Độ đang khó khăn trong việc thực hiện các đơn hàng xuất khẩu do bị hạn chế về số lượng container và công nhân tại các nhà máy xay xát, cũng như ở cảng xuất khẩu gạo lớn nhất nước này do số ca nhiễm COVID-19 tăng mạnh.

Giá gạo xuất khẩu  Việt Nam tăng 5 - 15 USD/tấn so với tuần trước tùy từng chủng loại gạo; gạo 5% của Việt Nam đứng ở mức 493 - 497 USD/tấn, gạo 25% ở mức 468 - 472 USD/tấn, cao hơn gạo Thái Lan khoảng 16 - 20 USD/tấn.

Có một số lý do khiến giá gạo 5% tấm của Việt Nam trên thị trường thế giới vượt qua gạo Thái Lan. Đầu tiên là do đồng Baht Thái tiếp tục tăng giá so với đồng USD khiến hoạt động xuất khẩu của Thái Lan bị thiệt thòi. Thêm vào đó, loại gạo 5% tấm hiện nay trên thị trường cũng đã hết, vụ Hè Thu ít người trồng loại này nên cung không đủ cầu khiến giá tăng mạnh.

Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu nhận định, gạo Việt Nam đang được các nhà nhập khẩu thu mua với giá cao do chất lượng gạo Việt Nam đã được cải thiện. Bên cạnh đó, lợi thế về việc có sẵn nguồn cung và khả năng giao hàng nhanh giữa bối cảnh COVID-19 cũng giúp gạo Việt Nam tạo được các nhà nhập khẩu ưu tiên.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 18/8/2020
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương