Giá gạo giảm do việc xuất khẩu vẫn còn đang hạn chế bởi COVID-19

Giá lúa gạo hôm nay (3/6) giảm đồng loạt ở các chủng loại, nhu cầu của các kho nhà với hai chủng loại TP - NL IR 504 vẫn đang ổn định.

Giá thu mua gạo nguyên liệu trong nước hôm nay (3/6) đã giảm khoảng từ 50 - 100 đồng/kg ở các chủng loại, tấm 1 IR 504 giảm mạnh nhất. Nhu cầu các kho nhà với hai chủng loại TP - NL IR 504 vẫn đang ổn định.

Gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.300 - 8.350 đồng/kg, giảm từ 50 - 100 đồng/kg so với hôm qua. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 9.950 - 10.000 đồng/kg, giảm từ 50 - 100 đồng/kg so với giá hôm 2/6; giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.600 - 7.700 đồng/kg, giảm mạnh từ 100 - 200 đồng/kg. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.050 đồng/kg.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 3/6/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm qua Giá hôm nay Thay đổi
NL IR 504 8.400 8.300 - 8.350 - 50 - 100 đồng
TP IR 504 10.000 - 10.050 9.950 - 10.000 - 50 - 100 đồng
Tấm 1 IR 504 7.800 7.600 - 7.700 - 100 - 200 đồng
Cám vàng 5.100 5.050 - 50 đồng
Giá gạo giảm do việc xuất khẩu vẫn còn đang hạn chế bởi COVID-19

Trong tuần qua, gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ giá giảm xuống 370 - 375 USD/tấn, từ mức 385 - 389 USD/tấn cách đây một tuần, mức cao nhất kể từ tháng 4/2019. Gần đây, đồng rupee yếu đi giúp giá cạnh tranh hơn giữa gạo Ấn Độ và Thái Lan, góp phần đẩy nhu cầu gạo Ấn Độ tăng lên.

Tại Việt Nam, gạo 5% tấm giá vững ở 450 - 460 USD/tấn do nhu cầu tăng sau khi có nguồn cung mới từ vụ Hè Thu. Tại Thái Lan, gạo 5% tấm giá giảm xuống 489 - 490 USD/tấn, từ mức 480 - 505 USD/tấn cách đây một tuần do khách hàng chuyển hướng sang mua gạo Ấn Độ và Việt Nam.

Nguồn cung tăng dần khi một số nước nới lỏng những chính sách hạn chế xuất khẩu gạo, và một số nước vào mùa thu hoạch lúa. Tuy nhiên, nhìn chung các nước vẫn chưa kết thúc hoàn toàn việc cách ly/giãn cách xã hội vì dịch COVID-19 diễn biến phức tạp. Do đó, vận chuyển gạo xuất khẩu ở một số thị trường vẫn gặp khó khăn. Vụ thu hoạch ở Nam Mỹ bắt đầu từ cuối tháng 3/2020 và hiện sắp kết thúc.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 3/6/2020 ghi nhận tại các chợ:
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương