Giá heo hơi hôm nay 10/3 tại miền Bắc và miền Trung vượt ngưỡng 90.000 đồng/kg. Tại miền Nam giá heo tăng sát mốc 90.000 đồng/kg.
Liên quan tới cân đối nguồn cung giá heo trước dịch COVID-19, Bộ Công Thương đã có công văn gửi các doanh nghiệp phân phối như hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện ích... trên địa bàn thành phố Hà Nội tăng cường nguồn cung hàng hóa, bảo đảm đáp ứng đủ nhu cầu của người dân, đặc biệt là các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu, trong đó có thịt heo.
Đồng thời có phương án điều tiết nguồn hàng từ các nhà cung cấp, từ các điểm bán hàng trên cả nước để tăng lượng cung ứng cho các địa phương có nhu cầu.
Theo Cục Xuất nhập khẩu, việc các doanh nghiệp cùng cơ quan quản lí nhà nước trong công tác cân đối nguồn cung thịt heo trong thời điểm hiện nay sẽ góp phần không nhỏ để khơi thông chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm nông sản, thực phẩm hàng hóa nói chung và thịt heo nói riêng, để tránh tình trạng “găm hàng, tăng giá”, ảnh hưởng đến quyền lợi người tiêu dùng.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 11/3 tiếp tục tăng mạnh trên cả nước. |
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo tiếp tục lập đỉnh mới. Khả năng tăng thêm 1.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Hà Nội. Tại Hưng Yên và Thái Bình tăng 2.000 đồng lên 92.000 đồng/kg. Tại Ninh Bình khả năng đến 4.000 đồng lên mức 83.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 86.000-88.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng nhẹ tại một số tỉnh. Tại Thanh Hóa, nghệ An ổn định với 90.000 đồng/kg. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 82.000-84.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg tại Bình Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-81.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo tiếp đà tăng. Tại Sóc Trăng, Bạc Liêu ổn định với mức cao nhất khu vực 85.000 đồng/kg. Khả năng tăng 2.000 đồng lên 82.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Trà Vinh, Bến Tre. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 75.00-78.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 11/3/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 11/3/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 92.000-93.000 | +1.000 |
Hải Dương | 86.000-88.000 | +2.000 |
Thái Bình | 90.000-92.000 | +2.000 |
Bắc Ninh | 86.000-88.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 86.000-88.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 90.000-92.000 | +2.000 |
Nam Định | 86.000-88.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 80.000-83.000 | +4.000 |
Hải Phòng | 86.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 86.000-88.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 86.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 85.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 85.000-88.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 86.000-89.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 86.000-88.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 85.000-88.000 | +3.000 |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 84.000-86.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 82.000-84.000 | +2.000 |
Quảng Trị | 82.000-84.000 | +2.000 |
TT-Huế | 82.000-84.000 | +2.000 |
Quảng Nam | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 75.000-77.000 | +2.000 |
Phú Yên | 77.000-78.000 | +1.000 |
Ninh Thuận | 70.000-72.000 | +2.000 |
Khánh Hòa | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 84.000-85.000 | +1.000 |
Đắk Lắk | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 80.000-82.000 | +2.000 |
TP.HCM | 76.000-77.000 | +1.000 |
Bình Dương | 75.000-76.000 | +1.000 |
Bình Phước | 76.000-78.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 75.000-78.000 | Giữ nguyên |
Long An | 80.000-82.000 | +2.000 |
Tiền Giang | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 82.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 80.000-82.000 | +2.000 |
Trà Vinh | 80.000-82.000 | +2.000 |
Cần Thơ | 80.000-82.000 | +2.000 |
Hậu Giang | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 80.000-82.000 | +2.000 |
Sóc Trăng | 82.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 80.000-82.000 | +2.000 |
Tây Ninh | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |