Giá heo hơi tiếp tục tăng vào ngày mai?

Dự báo giá heo hơi ngày 24/11 tiếp tục tăng trên diện rộng, trong đó mức thu mua cao nhất khả năng đạt 76.000 đồng và thấp nhất với 65.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi ngày mai 24/11

Khu vực phía Bắc: Giá heo hơi dự báo tiếp tục tăng một vài nơi. Tại Hà Nam giá heo hơi tăng 1.000 đồng lên mức 65.000 đồng/kg. Khả năng nhích 2.000 đồng lên mức 67.000 đồng/kg tại Hà Nội, Yên Bái.

Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 65.000 - 67.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tiếp tục tăng vào ngày mai?

Khu vực miền Trung và Tây nguyên: Giá heo hơi dự báo tăng 2.000 đồng, lên mức 67.000 đồng/kg tại Nghệ An. Đồng loạt tăng 1.000 đồng/kg lên mức 72.000 đồng/kg tại Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hòa.

Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mức 66.000 - 72.000 đồng/kg.

Khu vực phía Nam: Giá heo hơi dự báo theo chiều cả nước. Theo đó, giá heo hơi lên mức 76.000 tại Đồng Tháp, tức tăng 1.000 đồng/kg. Tại Bình Dương, Tây Ninh, TP.HCM giá heo hơi tăng 2.000 đồng lên mức 73.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 71.000 - 76.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 24/11/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 66.000-67.000 +2.000
Hải Dương 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Bình 66.000-67.000 +1.000
Bắc Ninh 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hà Nam 65.000-66.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 65.000-66.000 Giữ nguyên
Nam Định 65.000-66.000 +1.000
Ninh Bình 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 65.000-66.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lào Cai 65.000-66.000 +1.000
Tuyên Quang 64.000-65.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 65.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 65.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 65.000-66.000 +1.000
Vĩnh Phúc 66.000-67.00 +2.000
Lạng Sơn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lai Châu 66.000-67.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 66.000-67.000 +2.000
Nghệ An 66.000-67.000 +3.000
Hà Tĩnh 69.000-70.000 +1.000
Quảng Bình 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 72.000-73.000 Giữ nguyên
TT-Huế 71.000-72.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 72.000-73.000 Giữ nguyên
Bình Định 69.000-70.000 Giữ nguyên
Phú Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 71.000-72.000 +1.000
Khánh Hòa 70.000-71.000 +1.000
Bình Thuận 69.000-70.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 71.000-72.000 Giữ nguyên
Gia Lai 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 72.000-73.000 +2.000
TP.HCM 73.000-74.000 +1.000
Bình Dương 73.000-74.000 +2.00
Bình Phước 72.000-74.000 +2.000
BR-VT 72.000-74.000 +2.000
Long An 76.000-77.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 70.000-71.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  70.000-72.000 Giữ nguyên
Bến Tre 73.000-74.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 73.000-74.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 76.000-77.000 +2.000
Hậu Giang 70.000-71.000 +1.000
Cà Mau 70.000-71.000 +1.000
Vĩnh Long 76.000-77.000 +2.000
An Giang 73.000-74.000 +2000
Kiên Giang 71.000-73.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 75.000-76.000 +1.000
Tây Ninh 73.000-74.000 Giữ nguyên

PHƯƠNG PHƯƠNG

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương