Giá thu mua lúa gạo trong nước tiếp tục giữ mức thấp

Giá thu mua gạo nguyên liệu trong nước hôm nay giữ ở mức thấp, so với thời điểm cuối tháng 5, mức bình quân đã thấp hơn từ 2.000 - 2.500 đồng/kg.

Gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 7.850 - 7.950 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 9.400 - 9.450 đồng/kg, giảm mạnh từ 50 - 100 đồng/kg so với hôm 15/6; giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.600 - 7.700 đồng/kg. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.100 - 5.150 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg.

Bảng  giá lúa gạo  trong nước hôm nay 17/6/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm nay Giá hôm qua Thay đổi
NL IR 504 7.850 - 7.950 7.850 - 7.950 + 0 đồng
TP IR 504 9.400 - 9.450 9.400 - 9.450 + 0 đồng
Tấm 1 IR 504 7.600 - 7.650 7.600 - 7.650 + 0 đồng
Cám vàng 5.100 - 5.150 5.150 - 50 đồng

Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá giảm xuống 367 - 373 USD/tấn, từ mức 370 - 375 USD/tấn cách đây một tuần. Gạo 5% tấm của Thái Lan giá tăng lên 490 - 512 USD/tấn, từ mức 489 - 490 USD/tấn cách đây một tuần.

Tháng 6/2020,  giá gạo xuất khẩu  Việt Nam loại 5% tấm đạt 473 - 477 USD/tấn, thấp hơn Thái Lan 30 USD/tấn nhưng cao hơn Ấn Độ 100 USD/tấn.

Hiện nông dân ĐBSCL đang trong những ngày cuối cùng thu hoạch xong vụ lúa hè thu. Vụ thu hoạch lúa năm nay trúng mùa, bán được giá cao vào đầu vụ. Hiện nông dân ở những nơi gieo sạ sớm đã thu hoạch được hơn 100ha, năng suất lúa bình quân 6,17 tấn/ha. 

Về tình hình xuất khẩu gạo, trong 5 tháng đầu năm 2020, khối lượng gạo xuất khẩu ước đạt gần 2,9 triệu tấn, tương đương 1,41 tỷ USD, tăng 5,1% về khối lượng và tăng 18,9% về giá trị so với cùng kỳ năm 2019.

Tính trong 4 tháng đầu năm 2020, Philippines đứng đầu về thị trường tiêu thụ gạo của Việt Nam, chiếm 40,5% thị phần. Các thị trường tăng mạnh là Trung Quốc và Indonesia (gấp 2,7 lần) và Gana (tăng 39%). Ngược lại, thị trường có giá trị xuất khẩu gạo giảm mạnh nhất là Bờ Biển Ngà (giảm 44,5%). Giá gạo xuất khẩu bình quân 4 tháng đầu năm 2020 đạt 470,2 USD/tấn, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2019.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 17/6/2020 ghi nhận tại các chợ:
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương