Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,34% xuống 95,635.
Tỷ giá USD tuần này sẽ phụ thuộc vào một số dữ liệu thống kê kinh tế tại Mỹ và các thị trường quan trọng như châu Âu và Anh, theo Nasdaq.
Tại Mỹ, báo cáo PMI sản xuất và phi sản xuất của ISM, số liệu bảng lương phi nông nghiệp cùng với dữ liệu về tình trạng thất nghiệp sẽ lần lượt được công bố từ ngày 4/1 đến ngày 6/1. Nhiều chuyên gia đánh giá những tin tức này sẽ thu hút sự quan tâm lớn từ các nhà đầu tư sau kỳ nghỉ lễ.
Trong số đó, bảng lương phi nông nghiệp được kỳ vọng sẽ là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến tỷ giá USD. Bất kỳ sự gia tăng đáng kể nào trong tình hình tuyển dụng việc làm tại Mỹ sẽ thúc đẩy đồng bạc xanh tăng giá, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Về mặt chính sách tiền tệ, biên bản cuộc họp của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) phát hành vào ngày 5/1 dữ kiến sẽ tác động đến đồng USD.
Tại thị trường trong nước, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23.145 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra: 22.650 đồng - 23.150 đồng.
Tỷ giá Euro tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra: 25.425 đồng - 26.998 đồng.
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Vietcombank: 22.610 đồng - 22.920 đồng
VietinBank: 22.645 đồng - 22.945 đồng
Tỷ giá Euro tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Vietcombank: 25.137 đồng - 26.546 đồng
VietinBank: 25.433 đồng - 26.478 đồng.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 3/1/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.620 | 22.640 | 22.960 | 22.960 |
ACB | 22.670 | 22.690 | 23.870 | 23.870 |
Agribank | 22.650 | 22.670 | 23.910 | |
Bảo Việt | 22.620 | 22.620 | 23.920 | |
BIDV | 22.680 | 22.680 | 23.960 | |
CBBank | 22.650 | 22.670 | 23.860 | |
Đông Á | 22.670 | 22.670 | 23.840 | 23.840 |
Eximbank | 22.640 | 22.660 | 23.890 | |
GPBank | 22.750 | 22.770 | 22.940 | |
HDBank | 22.730 | 22.750 | 23.050 | |
Hong Leong | 22.660 | 22.680 | 23.920 | |
HSBC | 22.700 | 22.700 | 22.880 | 22.880 |
Indovina | 22.650 | 22.660 | 23.860 | |
Kiên Long | 22.730 | 22.750 | 23.950 | |
Liên Việt | 22.680 | 22.680 | 23.870 | |
MSB | 22.690 | 22.150 | ||
MB | 22.655 | 22.665 | 22.945 | 22.945 |
Nam Á | 22.650 | 22.700 | 23.140 | |
NCB | 22.640 | 22.660 | 22.880 | 22.940 |
OCB | 22.543 | 22.563 | 23.119 | 22.729 |
OceanBank | 22.660 | 22.680 | 22.870 | |
PGBank | 22.650 | 22.700 | 22.870 | |
PublicBank | 22.605 | 22.680 | 22.930 | 22.930 |
PVcomBank | 22.650 | 22.620 | 22.910 | 22.910 |
Sacombank | 22.700 | 22.800 | 22.920 | 22.920 |
Saigonbank | 22.660 | 22.680 | 22.870 | |
SCB | 22.720 | 22.720 | 23.200 | 22.920 |
SeABank | 22.730 | 22.730 | 23.050 | 22.950 |
SHB | 22.670 | 22.680 | 22.890 | |
Techcombank | 22.650 | 22.650 | 22.940 | |
TPB | 22.580 | 22.740 | 23.020 | |
UOB | 22.580 | 22.630 | 22.930 | |
VIB | 22.710 | 22.730 | 22.950 | |
VietABank | 22.645 | 22.675 | 22.875 | |
VietBank | 22.640 | 22.710 | 22.890 | |
VietCapitalBank | 22.590 | 22.610 | 22.890 | |
Vietcombank | 22.610 | 22.640 | 22.920 | |
VietinBank | 22.645 | 22.665 | 23.945 | |
VPBank | 22.670 | 22.690 | 22.970 | |
VRB | 22.650 | 22.660 | 22.940 |
(Tổng hợp)