Giá heo hơi hôm nay 23/3: Duy trì đà tăng

Giá heo hơi hôm nay tiếp tục tăng trên diện rộng, tại miền Bắc đã ghi nhận mức giá 58.000 đồng/kg tại một số khu vực.

Giá heo hơi miền Bắc

Ngày 22/3 Công ty CP miền Bắc thông báo bỏ áp dụng chính sách giảm 1.000 đồng/kg giá heo trọng lượng lớn (trên 120kg). Điều này chẳng khác gì tăng giá loại heo này. Chính heo trọng lượng lớn được cho là nguyên nhân khiến giá kéo giá heo thịt giữ nguyên trong những tuần qua.

Doanh nghiệp này cũng điều chỉnh tăng giá heo hơi tại phía Nam thêm bình quân 1.000 đồng/kg. Heo 3 máu cao nhất bán ra từ hôm nay (23/3) sẽ có giá 57.000 đồng/kg. Điều này có thể đẩy giá heo tại các địa phương phía Nam tăng trong những ngày tới.

gia-lon.jpg
Giá heo hơi hôm nay tiếp tục tăng trên diện rộng

Hiện thị trường miền Bắc đã ghi nhận mức giá 58.000 đồng/kg tại một số địa phương thuộc các tỉnh thành như Thái Bình, Hưng Yên, Nam Đinh, Hải Phòng. Tuy nhiên mức giá này chưa phổ biến. Ở hầu khắp các các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. mức phổ biến hiện nay là 55.000 – 56.000 đồng/kg.

Đà tăng giá heo tại các tỉnh trung du miền núi chậm hơn các tỉnh đồng bằng. Mức giá 56.000 đồng/kg đang là cao nhất tạ các tỉnh như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang Thái Nguyên, Bắc Giang… Mức giá bình quân tại các địa phiwơng này trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh thành vùng cao, giá heo hơi cũng đã tăng thêm 1.000 đồng/kg. Cụ thể, Hòa Bình 50.000 – 55.000 đồng/kg; Sơn La 52.000 - 56.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 57.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyên vẫn tăng nhẹ. Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 51.000 – 56.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg.

Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo gần như giữ nguyên. Tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi 53.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) duy trì trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng duy trì đà tăng, tuy nhiên chưa hình thành khung giá mới. Mức bình quân tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM là 53.000 – 57.000 đồng/kg. Vùng giáp ranh giữa Long An, Tiền Giang với TP.HCM cũng ghi nhận mức giá này.

Bình Dương, Bình Phước cũng tăng nhưng mức giá cao nhất ghi nhận được là 55.000 – 53.000 đồng/kg, tại Bình Dương.

Các tỉnh Tây Nam bộ Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ 52.000 - 55.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 23/3/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng/giảm (+/-)
1
Hà Nội
53.000-57.000
+1.000
2
Hưng Yên
54.000-58.000
+1.000
3
Thái Bình
54.000-58.000
+1.000
4
Hải Dương
53.000-58.000
+1.000
5
Hà Nam
53.000-56.000
+1.000
6
Hòa Bình
52.000-55.000
+1.000
7
Quảng Ninh
53.000-58.000
+1.000
8
Nam Định
53.000-58.000
+1.000
9
Ninh Bình
53.000-58.000
+1.000
10
Phú Thọ
50.000-55.000
+1.000
11
Thái Nguyên
50.000-56.000
+1.000
12
Vĩnh Phúc
48.000-55.000
13
Bắc Giang
50.000-56.000
+1.000
14
Tuyên Quang
49.000-54.000
15
Lạng Sơn
48.000-54.000
16
Cao Bằng
48.000-54.000
17
Yên Bái
49.000-54.000
18
Lai Châu
53.000-56.000
19
Sơn La
50.000-55.000
20
Thanh Hóa
52.000-56.000
21
Nghệ An
52.000-55.000
22
Hà Tĩnh
50.000-55.000
23
Quảng Bình
50.000-54.000
24
Quảng Trị
50.000-54.000
25
Thừa Thiên Huế
50.000-54.000
26
Quảng Nam
50.000-55.000
27
Quảng Ngãi
51.000-54.000
28
Phú Yên
50.000-54.000
29
Khánh Hòa
52.000-54.000
30
Bình Thuận
51.000-54.000
31
Bình Định
50.000-54.000
32
Kon Tum
50.000-54.000
33
Gia Lai
50.000-54.000
34
Đắk Lắk
50.000-54.000
35
Đắk Nông
50.000-54.000
36
Lâm Đồng
50.000-55.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-57.000
38
Đồng Nai
52.000-57.000
+1.000
39
TP.HCM
52.000-57.000
+1.000
40
Bình Dương
52.000-56.000
+1.000
41
Bình Phước
52.000-55.000
42
Long An
50.000-55.000
43
Tiền Giang
50.000-54.000
44
Bến Tre
50.000-54.000
45
Trà Vinh
50.000-54.000
46
Bạc Liêu
50.000-54.000
47
Sóc Trăng
50.000-54.000
48
Vĩnh Long
50.000–54.000
48
An Giang
50.000-54.000
49
Cần Thơ
50.000-54.000
50
Đồng Tháp
50.000-54.000
51
Cà Mau
50.000-54.000
52
Kiên Giang
50.000-54.000

Đ.Khải

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương