Thương lái ngừng mua, giá gạo giảm mạnh

Giá lúa gạo trong nước hôm nay 23/11 giảm mạnh khi nhiều thương lái ngưng thu mua. Việt Nam phải nhập gạo từ Campuchia để bù đắp nguồn cung nội địa.

Bảng  giá lúa gạo  trong nước hôm nay cho thấy gạo NL IR 504 là 9.400 - 9.500 đồng/kg, giảm từ 200 - 300 đồng so với giá hôm 21/11. Gạo TP IR 504 (5% tấm) có giá 10.700 đồng/kg, giảm từ 200 - 300 đồng.

Giá tấm IR 504 là 10.000 đồng/kg, giá cám vàng là 6.800 đồng/kg, tăng 50 đồng.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 23/11/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm nay Giá hôm 21/11 Thay đổi
NL IR 504 9.400 - 9.500 9.600 - 9.700 - 200 - 300 đồng
TP IR 504 10.700 11.000 - 11.100 - 300 - 400 đồng
Tấm 1 IR 504 10.000 10.000 - 0 đồng
Cám vàng 6.850 6.800 + 50 đồng

Giá gạo xuất khẩu của Thái Lan tuần này tăng lên mức cao kỷ lục trong vòng 2 tháng, do lo ngại nguồn cung sẽ khan hiếm, dù nhu cầu không cao. Trong khi đó, giá gạo Ấn Độ đang ở mức thấp nhất trong vòng 8 tháng.

Cụ thể, giá gạo 5% tấm của Thái Lan tăng lên 475 - 485 USD/tấn, từ mức 470 - 480 USD/tấn cách đây một tuần.

Reuters dẫn lời một thương gia ở Bangkok, cho biết nguồn cung vụ mới vẫn chưa có trên thị trường nên đẩy giá tăng.

Trong khi đó, gạo đồ 5% tấm xuất khẩu của Ấn Độ có giá vững ở 366 - 370 USD/tấn, thấp nhất kể từ cuối tháng 3/2020.

Một nhà xuất khẩu ở bang Andhra Pradesh cho biết nhu cầu thị trường yếu vì khách hàng tạm dừng mua. Kể từ khi cước phí vận chuyển tăng lên, các nhà xuất khẩu Ấn Độ không thể hạ giá bán.

Đồng Rupee Ấn Độ tăng giá cũng làm giảm lợi nhuận của các nhà xuất khẩu Ấn Độ, vì làm cho gạo tính ra USD đắt hơn.

Gạo 5% tấm của Việt Nam tuần này ở 495 - 500 USD/tấn, tăng từ mức 493 - 497 USD/tấn của tuần trước. Hiện xuất khẩu sang Philippines và Trung Quốc tăng, trong khi nguồn cung trong nước không còn nhiều vì vụ thu hoạch lúa Thu Đông sắp kết thúc. Tuy nhiên, nguồn tin Reuters cho biết, gạo nhập từ Campuchia đang bù đắp một phần cho tình trạng nguồn cung gạo nội đang khan hiếm.

Các nhà kinh doanh gạo Việt Nam nhận định, giá gạo xuất khẩu chắc chắn sẽ vẫn duy trì ở mức hiện tại cho đến cuối năm.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 23/11/2020
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương