Xuất khẩu gạo Việt Nam: Giảm lượng, tăng giá trị

Giá lúa gạo trong nước hôm nay 16/9 tiếp tục giảm, thị trường ảm đạm. Xuất khẩu gạo Việt 8 tháng đầu năm giảm về lượng nhưng tăng về giá trị.

Giá gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 16/9 giữ xu hướng giảm, thị trường giao dịch trầm lắng. Bảng giá lúa gạo hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 dao động ở mức 8.700 - 8.800 đồng/kg, giảm nhẹ 100 đồng/kg so với hôm 15/9. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg so với hôm 15/9.

Giá tấm IR 504 dao động quanh mức 8.900 - 9.000 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.750 - 5.800 đồng/kg, giảm nhẹ 50 đồng/kg.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 16/9/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm nay Giá hôm qua Thay đổi
NL IR 504 8.700 - 8.800 8.800 - 100 đồng
TP IR 504 10.100 10.100 - 10.200 - 100 đồng
Tấm 1 IR 504 8.900 - 9.000 8.900 - 9.000 - 0 đồng
Cám vàng 5.750 - 5.800 5.800 - 50 đồng

Giá gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ tuần qua tăng lên 387 - 394 USD/tấn, so với mức 384 - 390 USD/tấn một tuần trước đó. Các nhà xuất khẩu của Ấn Độ đang rất khó khăn, do khan hiếm container và thiếu nhân lực ở cảng Kakinada, giữa bối cảnh số ca nhiễm COVID-19 tại nước này hiện đứng thứ 2 thế giới chỉ sau Mỹ, trong khi nhu cầu cao.

Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm giảm xuống 487 - 510 USD/tấn, so với mức 500 - 513 USD/tấn một tuần trước đó, do nhu cầu giảm.

Tại Việt Nam, nguồn cung trong nước thấp đã đẩy giá gạo 5% tấm lên 490 - 495 USD/tấn trong tuần qua, so với mức 490 USD/tấn trong tuần trước.

Trong 8 tháng đầu năm 2020, Việt Nam xuất khẩu khoảng 4,5 triệu tấn gạo, kim ngạch đạt 2,2 tỷ USD, giảm 1,7% về lượng nhưng tăng 10,4% về giá trị. Về giá gạo xuất khẩu , sau khi vượt Thái Lan hồi giữa tháng 8 để lên vị trí số 1, mặc dù vẫn tiếp tục tăng nhưng gạo Việt Nam trở lại vị trí thứ hai do gạo Thái Lan đã tăng mạnh hơn vào cuối tháng.

Hiệp định EVFTA có hiệu lực đã mở ra những cơ hội cho xuất khẩu gạo Việt Nam. Chính phủ cũng vừa ban hành nghị định quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm được hưởng miễn thuế nhập khẩu theo hạn ngạch khi xuất khẩu sang EU đối với 9 loại gạo thơm. Việc chinh phục được thị trường EU sẽ giúp phát triển tốt hơn ở các thị trường khác, bởi uy tín chất lượng gạo Việt Nam được nâng lên.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 16/9/2020
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương