Ấn Độ có cơ hội xuất 2 triệu tấn gạo sang Bangladesh

Giá lúa gạo trong nước hôm nay, 7/1 ổn định, sức mua của các thương lái đang yếu dần. Xuất khẩu gạo Thái Lan trầm lắng, trong khi Ấn Độ có cơ hội xuất 2 triệu tấn sang Bangladesh.

Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm xuất khẩu tuần này ở mức 510 - 516 USD/tấn, giảm nhẹ so với mức 516 - 520 USD/tấn hồi tuần trước.

Nhu cầu đối với gạo Thái Lan thấp vì giá cao, nguồn cung cũng không còn nhiều trong khi đồng baht mạnh lên. Với tình hình này, giá gạo Thái Lan khó giảm mạnh, do đó việc xuất khẩu trong thời gian tới dự báo sẽ vẫn trầm lắng.

Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá hiện ở mức 381 - 387 USD/tấn, không thay đổi so với tuần trước, do nhu cầu vững từ các khách hàng Châu Á và Châu Phi.

Reuters cho biết Bangladesh có thể tăng nhập khẩu lên 2 triệu tấn gạo trong niên vụ tới 2020/21, do giá trong nước vẫn tiếp tục tăng vì nguồn cung hạn hẹp.

Bangladesh là nước sản xuất gạo lớn thứ 3 thế giới. Việc nước này tăng nhập khẩu gạo sẽ có lợi cho Ấn Độ - nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, có vị trí địa lý cạnh nhau và có giá gạo rẻ hơn nhiều so với các xuất xứ khác, nhờ nguồn gạo dự trữ khổng lồ tích tụ từ mấy năm qua.

Bảng giá  lúa gạo  trong nước hôm nay 7/1/2021 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm nay Giá hôm qua Thay đổi
NL IR 504  9.800 - 9.850 9.800 - 9.850 + 0 đồng
TP IR 504 (5% tấm) 11.100 - 11.200 11.100 - 11.200 + 0 đồng
Tấm 1 IR 504 9.800 - 9.900  9.800 - 9.900  + 0 đồng
Cám vàng 6.900 6.900 + 0 đồng

Gạo 5% tấm của Việt Nam tuần này tăng lên 500 - 505 USD/tấn, cao nhất kể từ tháng 12/2011. Cách đây một tuần, giá gạo này là 500 USD/tấn.

Nguồn cung hiện còn rất ít vì vụ cũ đã thu hoạch xong trong khi chưa đến vụ thu hoạch mới. Reuters dẫn lời một thương gia ở TP.HCM cho biết, khách hàng Philippines tiếp tục mua gạo Việt Nam theo những hợp đồng nhỏ.

Xuất khẩu gạo Việt Nam năm 2020 ước tính giảm nhẹ 3,5% xuống 6,15 triệu tấn, song kim ngạch tăng 9,3% lên 3,07 tỷ USD.

Giá tấm IR 504 trong nước là 9.900 - 10.000 đồng/kg, giá cám vàng là 6.900 đồng/kg, giữ giá so với hôm 6/1.

Gạo NL IR 504 đang có giá 9.800 - 9.850 đồng/kg, giữ giá. Gạo TP IR 504 (5% tấm) 11.100 - 11.200 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua 6/1.

Bảng  giá lúa gạo  lẻ hôm nay 6/1/2021
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương