Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm xuất khẩu tuần này ở mức 510 - 516 USD/tấn, giảm nhẹ so với mức 516 - 520 USD/tấn hồi tuần trước.
Nhu cầu đối với gạo Thái Lan thấp vì giá cao, nguồn cung cũng không còn nhiều trong khi đồng baht mạnh lên. Với tình hình này, giá gạo Thái Lan khó giảm mạnh, do đó việc xuất khẩu trong thời gian tới dự báo sẽ vẫn trầm lắng.
Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá hiện ở mức 381 - 387 USD/tấn, không thay đổi so với tuần trước, do nhu cầu vững từ các khách hàng Châu Á và Châu Phi.
Reuters cho biết Bangladesh có thể tăng nhập khẩu lên 2 triệu tấn gạo trong niên vụ tới 2020/21, do giá trong nước vẫn tiếp tục tăng vì nguồn cung hạn hẹp.
Bangladesh là nước sản xuất gạo lớn thứ 3 thế giới. Việc nước này tăng nhập khẩu gạo sẽ có lợi cho Ấn Độ - nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, có vị trí địa lý cạnh nhau và có giá gạo rẻ hơn nhiều so với các xuất xứ khác, nhờ nguồn gạo dự trữ khổng lồ tích tụ từ mấy năm qua.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 7/1/2021 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm nay | Giá hôm qua | Thay đổi |
NL IR 504 | 9.800 - 9.850 | 9.800 - 9.850 | + 0 đồng |
TP IR 504 (5% tấm) | 11.100 - 11.200 | 11.100 - 11.200 | + 0 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 9.800 - 9.900 | 9.800 - 9.900 | + 0 đồng |
Cám vàng | 6.900 | 6.900 | + 0 đồng |
Gạo 5% tấm của Việt Nam tuần này tăng lên 500 - 505 USD/tấn, cao nhất kể từ tháng 12/2011. Cách đây một tuần, giá gạo này là 500 USD/tấn.
Nguồn cung hiện còn rất ít vì vụ cũ đã thu hoạch xong trong khi chưa đến vụ thu hoạch mới. Reuters dẫn lời một thương gia ở TP.HCM cho biết, khách hàng Philippines tiếp tục mua gạo Việt Nam theo những hợp đồng nhỏ.
Xuất khẩu gạo Việt Nam năm 2020 ước tính giảm nhẹ 3,5% xuống 6,15 triệu tấn, song kim ngạch tăng 9,3% lên 3,07 tỷ USD.
Giá tấm IR 504 trong nước là 9.900 - 10.000 đồng/kg, giá cám vàng là 6.900 đồng/kg, giữ giá so với hôm 6/1.
Gạo NL IR 504 đang có giá 9.800 - 9.850 đồng/kg, giữ giá. Gạo TP IR 504 (5% tấm) 11.100 - 11.200 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua 6/1.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 6/1/2021 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |