Trên thị trường thế giới, giá USD hôm nay biến động giảm, chỉ số USD-Index giảm 0,12%, tức 0,12% về 94.1 điểm.
Báo cáo việc làm Mỹ từ Bộ Lao động cho thấy con số việc làm phi nông nghiệp chỉ tăng 194.000, thấp hơn nhiều so với dự báo tăng 500.000 vào tháng 9 và mức tăng đã được điều chỉnh là 366.000 vào tháng 8.
Tỷ lệ thất nghiệp trong tháng 8 đã giảm xuống còn 4,8%, thay vì mức kỳ vọng 5,1% và tháng trước ở 5,2%.
Thực tế, mức tăng việc làm khiêm tốn có thể làm lu mờ kỳ vọng tăng tốc nhanh chóng trong tăng trưởng kinh tế của Mỹ sau giai đoạn suy thoái trong quý III, nhưng không có khả năng ngăn FED bắt đầu quá trình thắt chặt chính sách tiền tệ.
Tiếp đó, báo cáo việc làm đáng thất vọng của Mỹ được công bố vào thứ Sáu (8/10) vì các nhà giao dịch nhận định rằng những dữ liệu này có thể không ảnh hưởng đến việc Cục Dự trữ Liên bang (FED) triển khai kế hoạch cắt giảm chương trình mua tài sản vào đầu tháng 11.
Tuy nhiên, tỷ giá USD ít biến động trước những thông tin không mấy khả quan này.
Karl Schamotta, chiến lược gia thị trường tại Cambridge Global Payments, cho biết xu hướng của đồng USD hiện tại chứng tỏ giới đầu tư vẫn tin tưởng vào việc FED sẽ thu hẹp chương trình mua trái phiếu trong tháng 11 hoặc tháng 12, cùng với đó là đợt tăng lãi suất đầu tiên vào mùa thu 2022, theo VTC News.
Theo một số chuyên gia, số lượng việc làm đáng thất vọng của nền kinh tế lớn nhất thế giới có thể dẫn đến việc đồng bạc xanh giảm giá, nhưng sự suy yếu đó sẽ chỉ là tạm thời.
Lúc 7h30 giá USD trên thị trường tự do đang giao dịch mức 23.205 đồng/USD, tăng 35 đồng ở chiều mua vào và giảm 15 đồng ở chiều bán ra.
Trong khi đó, giá USD tại ngân hàng thương mại không biến động nhiều. Hiện Vietcombank mua vào với giá 22.630 - 22.660 đồng/USD và bán ra 22.860 đồng/USD.
Ngân hàng Eximbank mua vào với giá 22.660 - 22.680 đồng, bán ra 22.860 đồng.
Ngân hàng VietinBank mua vào mức 22.575 đồng, và bán ra mức 22.855 đồng mỗi USD.
Ngân hàng Nhà nước cập nhật tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD mức 23.165 đồng/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 10/10/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
ACB | 22.660 | 22.680 | 22.860 | 22.860 |
Agribank | 22.665 | 22.675 | 22.860 | |
Bảo Việt | 22.640 | 22.640 | | 22.860 |
BIDV | 22.660 | 22.660 | 22.860 | |
CBBank | 22.650 | 22.670 | | 22.870 |
Đông Á | 22.680 | 22.680 | 22.860 | 22.860 |
Eximbank | 22.660 | 22.680 | 22.860 | |
GPBank | 22.660 | 22.680 | 22.860 | |
HDBank | 22.660 | 22.680 | 22.860 | |
Hong Leong | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
HSBC | 22.670 | 22.670 | 22.850 | 22.850 |
Indovina | 22.685 | 22.695 | 22.860 | |
Kiên Long | 22.660 | 22.680 | 22.860 | |
Liên Việt | 22.660 | 22.680 | 22.860 | |
MSB | 22.665 | | 22.860 | |
MB | 22.650 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
Nam Á | 22.600 | 22.650 | 22.860 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.860 | 22.880 |
OCB | 22.652 | 22.672 | 23.132 | 22.860 |
OceanBank | 22.660 | 22.680 | 22.860 | |
PGBank | 22.630 | 22.680 | 22.860 | |
PublicBank | 22.625 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
PVcomBank | 22.660 | 22.630 | 22.860 | 22.860 |
Sacombank | 22.657 | 22.697 | 22.869 | 22.860 |
Saigonbank | 22.660 | 22.680 | 22.860 | |
SCB | 22.690 | 22.690 | 22.840 | 22.840 |
SeABank | 22.660 | 22.660 | 22.960 | 22.860 |
SHB | 22.670 | 22.680 | 22.860 | |
Techcombank | 22.645 | 22.665 | 22.855 | |
TPB | 22.620 | 22.660 | 22.860 | |
UOB | 22.575 | 22.635 | 22.885 | |
VIB | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
VietABank | 22.655 | 22.685 | 22.835 | |
VietBank | 22.660 | 22.680 | | 22.860 |
VietCapitalBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
Vietcombank | 22.630 | 22.660 | 22.860 | |
VietinBank | 22.636 | 22.656 | 22.856 | |
VPBank | 23.640 | 23.660 | 22.860 | |
VRB | 22.650 | 22.660 | 22.860 | |
(Tổng hợp)