Vú sữa Lò Rèn đột ngột rớt giá còn 15.000 – 20.000 đồng/kg

Thị trường thực phẩm hôm nay ghi nhận nhiều loại trái cây rớt giá trong đó có vú sữa Lò Rèn rớt giá còn 15.000 – 20.000 đồng/kg.

Vú sữa Lò Rèn đang bước vào những đợt thu hoạch cuối vụ nhưng giá bất ngờ giảm mạnh còn 15.000 – 20.000 đồng/kg.

Vụ vú sữa đã bắt đầu từ 2 tháng trước, người dân bán được giá 35.000 đồng/kg, tuy nhiên vào cuối vụ thời điểm gần Tết Nguyên đán giá vú sữa lại đột ngột giảm mạnh.

Với mức giá này các nhà vườn vẫn có lãi. Tuy nhiên, không giống các loại cây trồng khác cho trái 2-3 đợt/năm, vú sữa chỉ cho trái vào cuối năm. Do đó, chỉ với 15.000 đồng/kg người dân sẽ không có lãi cao, chỉ đủ hòa vốn.

Trong khi đó, vú sữa Lò Rèn Phong Điền lại bán với giá cao. Cụ thể, giá vú sữa Phong Điền khoảng 20.000 đồng/kg, nhưng khi về Vĩnh Kim được bán lên giá 30.000 đồng/kg.

photo-1-1638274914318818443383.jpg

Năm nay do ảnh hưởng của dịch COVID-19, nhiều loại trái cây rớt giá thê thảm thậm chí còn không bán được hàng, tiền phân bón lại tăng mạnh nên suy ra người nông dân chẳng dư được bao nhiêu.

Ngoài ra thị trường còn ghi nhận giá cả các loại trái cây tại chợ dân sinh: Mãng cầu (quả na): 60.000 – 70.000 đồng/kg, ổi: 10.000 – 20.000 đồng/kg, cam Mỹ: 100.000 đồng/kg, cam canh: 55.000 – 60.000 đồng/kg, quýt đường: 60.000 đồng/kg, nhãn: 60.000 đồng/kg, thanh long: 15.000 – 25.000 đồng/kg, dưa hấu trái dài: 15.000 – 20.000 đồng/kg, lê Mỹ: 100.000 đồng/kg, thơm: 10.000 – 15.000 đồng/trái,

Giá trái cây tại siêu thị BigC:, cherry New Zealand: 649.000 đồng/kg, cam Úc: 49.900 đồng/kg, xoài cát chu vàng: 32.900 đồng/kg, kiwi (hộp 4 trái): 46.900 đồng/hộp, lê Hàn Quốc: 69.900 đồng/kg, mận đỏ: 32.900 đồng/kg, dâu tây (gói 250g): 179.000 đồng/gói, chuối laba Đà Lạt: 14.900 đồng/kg, quýt đường: 29.900 đồng/kg, táo đỏ: 49.900 đồng/kg

Bảng giá thực phẩm

Tên sản phẩm
ĐVT
Giá
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm
Kg
15.000
Gạo trắng Jasmine
Kg
15.000
Gạo nàng thơm chợ Đào
Kg
25.000
Nếp sáp
Kg
20.000
Thịt heo đùi
Kg
120.000
Thịt heo nạc đùi
Kg
150.000
Thịt heo ba rọi
Kg
170.000
Thịt vai
Kg
110.000
Thịt nách
Kg
100.000
Thịt cốt lết
Kg
140.000
Sườn già
Kg
150.000
Chân giò
Kg
160.000
Thịt bò fillet
Kg
320.000
Thịt bò đùi
Kg
250.000
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg)
Kg
120.000
Gà công nghiệp làm sẵn
Kg
55.000
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg)
Kg
70.000
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg)
Kg
95.000
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con)
Kg
80.000
Cá thu
Kg
250.000
Tôm bạc (100-110 con/kg)
Kg
150.000
Tôm đất (tôm đồng)
Kg
200.000
Mực ống (8-10 con/kg)
Kg
180.000
Hành tím Gò Công
Kg
45.000
Đậu xanh mỡ hạt loại 1
Kg
50.000
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch)
Kg
25.000
Cải xanh
Kg
25.000
Bí xanh
Kg
20.000
Cà chua
Kg
25.000
Cà rốt Đà Lạt
Kg
28.000
Khổ qua
Kg
22.000
Dưa leo
Kg
22.000
Xà lách Đà Lạt
Kg
50.000
Khoai tây Đà Lạt
Kg
30.000
Mãng cầu (4-5 trái/kg)
Kg
50.000
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg)
Kg
80.000
Cam sành (loại 4-5 trái/kg)
Kg
50.000
Quýt đường loại 1
Kg
50.000
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg)
Kg
20.000
Bưởi năm roi (trái 1kg)
Trái
45.000
Nho tươi Việt Nam
Kg
50.000
Nho tươi đỏ (Mỹ)
Kg
200.000
Nhãn thường
Kg
25.000
Táo TQ
Kg
35.000
Lê TQ
Kg
35.000
Mứt mãng cầu
Kg
150.000
Mứt hạt sen Huế
Kg
200.000
Mứt gừng Huế
Kg
150.000
Mứt bí tăm
Kg
130.000
Mứt me
Kg
150.000
Mứt dừa dẽo
Kg
180.000
Mứt khoai thanh
Kg
120.000
Hạt dưa
Kg
160.000
Nho khô (loại lớn)
Kg
180.000
Táo khô TQ
Kg
140.000
Hoa huệ
Chục
110.000
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân)
vĩ 10 quả
26.000
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt)
Chục
28.000
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g)
Kg
70.000
Gạo Tám thơm
Kg
20.000
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân)
vĩ 10 quả
30.000
Cá hường
Kg
90.000
Cá bạc má
Kg
80.000
Cá basa
Kg
60.000
Cá thác lác
Kg
350.000
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít)
Lít
35.000

HẢI MY

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương