Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc duy trì ở mức 38.000 - 42.000 đồng/kg, nhưng các giao dịch dưới 40.000 đồng/kg có xu hướng nhiều hơn.
Tại Hà Nội Hưng Yên, Hà Nam, Hải Dương... giá heo vẫn phổ biến trong khoảng 38.000 – 41.000 đồng/kg tùy theo khu vực. Tình trạng bán chạy dịch tả heo châu Phi vẫn chưa có dấu hiệu giảm. Các tỉnh khác trong vùng như Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình giá heo từ 40.000 - 42.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi ở các tỉnh như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang… có xu hướng giảm nhẹ, mức giảm khoảng 1.000 đồng/kg, mức phổ biến tại các địa phương này khoảng 40.000 - 42.000 đồng/kg. Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Kạn… thấp hơn, nhiều trại bán ra trong ngày 19/11 chỉ 38.000 - 39.000 đồng/kg.
Các tỉnh như Hà Gang, Cao Bằng phổ biến từ 40.000 - 43.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… 41.000 - 44.000 đồng/kg. Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình dao động trong khoảng 40.000 – 45.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 42.000 - 46.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên có xu hướng giảm. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa dao động trong khoảng 42.000 – 43.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh cũng ghi nhận mức giảm tương tự còn 43.000 – 45.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế còn 41.000 - 45.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi cũng giảm đồng loạt, mức giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng mức 43.000 - 45.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 42.000 - 44.000 đồng/kg; Bình Định 40.000-43.000 đồng/kg.
Giá heo hơi Tây Nguyên cũng ghi nhận mức giảm tương tự. Mức giá phổ biến trong vùng từ 41.000-44.000 đồng/kg. Lâm Đồng và Đắk Lắk vẫn có mức giá 42.000 - 45.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 41.000 – 44.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam cũng giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Khu vực Đông Nam bộ, giá heo quanh mức 42.000 - 45.000 đồng/kg. Trong đó TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu từ 43.000 - 45.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước 42.000 – 44.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi thấp hơn. Nhiều tỉnh về mốc 40.000 đồng/kg như Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu. Những tỉnh có mức giá nhỉnh hơn là Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 41.000 – 45.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 19/11 khoảng 3.650con, giảm khoảng 400 con so với các ngày đầu tuần. Thịt heo mảnh loại 1 giá dao động khoảng từ 60.000-62.000 ₫ồng/kg, heo loại 2 khoảng 54.000-58.000 ₫ồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 20/11 các tỉnh/thành
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 38.000-42.000 | |
2 | Hưng Yên | 40.000-42.000 | |
3 | Thái Bình | 41.000-43.000 | |
4 | Hải Dương | 39.000-42.000 | |
5 | Hà Nam | 38.000-42.000 | |
6 | Hòa Bình | 40.000-43.000 | |
7 | Quảng Ninh | 42.000-43.000 | |
8 | Nam Định | 41.000-43.000 | |
9 | Ninh Bình | 41.000-43.000 | |
10 | Phú Thọ | 41.000-43.000 | |
11 | Thái Nguyên | 37.000-42.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 42.000-43.000 | |
13 | Bắc Giang | 38.000-43.000 | |
14 | Tuyên Quang | 40.000-43.000 | |
15 | Lạng Sơn | 40.000-45.000 | |
16 | Cao Bằng | 40.000-43.000 | -2.000 |
17 | Yên Bái | 42.000-44.000 | |
18 | Lai Châu | 43.000-46.000 | |
19 | Sơn La | 44.000-45.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 41.000-44.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 42.000-45.000 | -2.000 |
22 | Hà Tĩnh | 43.000-45.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 43.000-45.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 42.000-45.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 42.000-45.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 42.000-46.000 | -2.000 |
27 | Quảng Ngãi | 42.000-45.000 | -2.000 |
28 | Phú Yên | 43.000-45.000 | -1.000 |
29 | Khánh Hòa | 43.000-45.000 | -1.000 |
30 | Bình Thuận | 43.000-45.000 | -2.000 |
31 | Bình Định | 43.000-45.000 | -2.000 |
32 | Kon Tum | 42.000-44.000 | -1.000 |
33 | Gia Lai | 42.000-46.000 | -2.000 |
34 | Đắk Lắk | 43.000-46.000 | -2.000 |
35 | Đắk Nông | 42.000-45.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 43.000-46.000 | -2.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 42.000-45.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 40.000-44.000 | |
39 | TP.HCM | 44.000-45.000 | |
40 | Bình Dương | 42.000-45.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 42.000-46.000 | |
42 | Long An | 43.000-45.000 | |
43 | Tiền Giang | 40.000-42.000 | |
44 | Bến Tre | 40.000-42.000 | |
45 | Trà Vinh | 40.000-43.000 | |
46 | Bạc Liêu | 40.000-43.000 | |
47 | Sóc Trăng | 40.000-43.000 | |
48 | Vĩnh Long | 42.000–45.000 | |
48 | An Giang | 42.000-45.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 44.000-45.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 43.000-45.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 42.000-46.000 | |
52 | Kiên Giang | 42.000-45.000 |