Giá heo hơi tiếp tục giảm

Giá xăng dầu hôm nay 27/2 ghi nhận đà giảm tiếp tục diễn ra. Hiện nguồn cung đang trong tình trạng dư nặng do virus COVID-19 gây ra, khả năng phá hủy nhu cầu và giảm tốc kinh tế.

Giá heo hơi miền Bắc 

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc duy trì ở mức 38.000 - 42.000 đồng/kg, nhưng các giao dịch dưới 40.000 đồng/kg có xu hướng nhiều hơn.

Tại Hà Nội Hưng Yên, Hà Nam, Hải Dương... giá heo vẫn phổ biến trong khoảng 38.000 – 41.000 đồng/kg tùy theo khu vực. Tình trạng bán chạy dịch tả heo châu Phi vẫn chưa có dấu hiệu giảm. Các tỉnh khác trong vùng như Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình giá heo từ 40.000 - 42.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi ở các tỉnh như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang… có xu hướng giảm nhẹ, mức giảm khoảng 1.000 đồng/kg, mức phổ biến tại các địa phương này khoảng 40.000 - 42.000 đồng/kg. Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Kạn… thấp hơn, nhiều trại bán ra trong ngày 19/11 chỉ 38.000 - 39.000 đồng/kg.

gia-lon-hom-nay.jpg
Doanh nghiệp và người nuôi nhỏ lẻ đều chịu áp lực giảm giá do dịch tả heo châu Phi 

Các tỉnh như Hà Gang, Cao Bằng phổ biến từ 40.000 - 43.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… 41.000 - 44.000 đồng/kg. Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình dao động trong khoảng 40.000 – 45.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 42.000 - 46.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên có xu hướng giảm. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa dao động trong khoảng 42.000 – 43.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh cũng ghi nhận mức giảm tương tự còn 43.000 – 45.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế còn 41.000 - 45.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi cũng giảm đồng loạt, mức giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng mức 43.000 - 45.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 42.000 - 44.000 đồng/kg; Bình Định 40.000-43.000 đồng/kg.

Giá heo hơi Tây Nguyên cũng ghi nhận mức giảm tương tự. Mức giá phổ biến trong vùng từ 41.000-44.000 đồng/kg. Lâm Đồng và Đắk Lắk vẫn có mức giá 42.000 - 45.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 41.000 – 44.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam cũng giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Khu vực Đông Nam bộ, giá heo quanh mức 42.000 - 45.000 đồng/kg. Trong đó TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu từ 43.000 - 45.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước 42.000 – 44.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi thấp hơn. Nhiều tỉnh về mốc 40.000 đồng/kg như Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu. Những tỉnh có mức giá nhỉnh hơn là Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 41.000 – 45.000 đồng/kg.

Tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 19/11 khoảng 3.650con, giảm khoảng 400 con so với các ngày đầu tuần. Thịt heo mảnh loại 1 giá dao động khoảng từ 60.000-62.000 ₫ồng/kg, heo loại 2 khoảng 54.000-58.000 ₫ồng/kg.

Bảng giá heo hơi hôm nay 20/11 các tỉnh/thành

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
38.000-42.000
2
Hưng Yên
40.000-42.000
3
Thái Bình
41.000-43.000
4
Hải Dương
39.000-42.000
5
Hà Nam
38.000-42.000
6
Hòa Bình
40.000-43.000
7
Quảng Ninh
42.000-43.000
8
Nam Định
41.000-43.000
9
Ninh Bình
41.000-43.000
10
Phú Thọ
41.000-43.000
11
Thái Nguyên
37.000-42.000
12
Vĩnh Phúc
42.000-43.000
13
Bắc Giang
38.000-43.000
14
Tuyên Quang
40.000-43.000
15
Lạng Sơn
40.000-45.000
16
Cao Bằng
40.000-43.000
-2.000
17
Yên Bái
42.000-44.000
18
Lai Châu
43.000-46.000
19
Sơn La
44.000-45.000
-1.000
20
Thanh Hóa
41.000-44.000
-1.000
21
Nghệ An
42.000-45.000
-2.000
22
Hà Tĩnh
43.000-45.000
-1.000
23
Quảng Bình
43.000-45.000
-1.000
24
Quảng Trị
42.000-45.000
-1.000
25
Thừa Thiên Huế
42.000-45.000
-1.000
26
Quảng Nam
42.000-46.000
-2.000
27
Quảng Ngãi
42.000-45.000
-2.000
28
Phú Yên
43.000-45.000
-1.000
29
Khánh Hòa
43.000-45.000
-1.000
30
Bình Thuận
43.000-45.000
-2.000
31
Bình Định
43.000-45.000
-2.000
32
Kon Tum
42.000-44.000
-1.000
33
Gia Lai
42.000-46.000
-2.000
34
Đắk Lắk
43.000-46.000
-2.000
35
Đắk Nông
42.000-45.000
-1.000
36
Lâm Đồng
43.000-46.000
-2.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
42.000-45.000
-1.000
38
Đồng Nai
40.000-44.000
39
TP.HCM
44.000-45.000
40
Bình Dương
42.000-45.000
-1.000
41
Bình Phước
42.000-46.000
42
Long An
43.000-45.000
43
Tiền Giang
40.000-42.000
44
Bến Tre
40.000-42.000
45
Trà Vinh
40.000-43.000
46
Bạc Liêu
40.000-43.000
47
Sóc Trăng
40.000-43.000
48
Vĩnh Long
42.000–45.000
48
An Giang
42.000-45.000
-1.000
49
Cần Thơ
44.000-45.000
-1.000
50
Đồng Tháp
43.000-45.000
-1.000
51
Cà Mau
42.000-46.000
52
Kiên Giang
42.000-45.000

Đ.Khải

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương