Giá heo hơi khó tăng trong những ngày tới

Dự báo giá vàng 1/5 diễn biến khó lường, sau báo cáo của Bộ Thương mại Hoa Kỳ cho thấy nền kinh tế Mỹ sụt giảm 4,8% bình quân năm trong 3 tháng đầu năm nay.

Đại diện hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai cho biết, mọi năm, thời điểm này  chợ đầu mối Hóc Môn tiêu thụ trung bình khoảng từ 6.000 đến 7.000 con heo/ ngày. Đa phần các cơ sở chế biến đều vào vụ sản xuất chính phục vụ cho nhu cầu Tết cổ truyền. Nhưng hiện lượng thịt tiêu thụ trong ngày tại chợ này trung bình khoảng trên dưới 5000 con, sức mua rất chậm dù giá không cao.

Hiện giá heo đang trong giai đoạn ‘’đi ngang”. Một tuần qua giá heo giao dịch tại hầu khắp các địa phương vẫn giữ nguyên, một số nơi giảm nhẹ. Xu hướng này có thể tiêp tục duy trì những ngày tới.

Giá heo hơi miền Bắc

Mức giá phổ biến tại các tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nội, Hà Nam… khoảng 48.000 - 49.000 đồng/kg. Mức giá 50.000 đồng/kg không còn nhiều như những ngày trước.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng duy trì mức giá 47.000 -49.000 đồng/kg. Thái Nguyên, Bắc Giang vẫn có một vài nơi có mức giá 50.000 đồng/kg; Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc… trong khoảng 47.000 - 48.000 đồng/kg.

267471901_869325190424737_842279382423243684_n.jpg
Giá heo hơi khó tăng ngay cả trong cao điểm tiêu thụ thịt trong năm

Khu vực Tây Bắc giá heo hơi có biên độ rộng hơn, từ 46.000 –51.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên 49.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Ninh, Lạng Sơn là 50.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh khác giá thấp hơn, Yên Bái 48.000 - 50.000 đồng/kg; Hà Giang, Cao Bằng giá heo trong khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên tiếp tục giữ mức giá bình quân cao nhất cả nước. Phần lớn các địa phương trong vùng vẫn có mức giá trên 50.000 đồng/kg.

Tại khu vực Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh đang phổ biến trong khoảng 47.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 48.000 – 52.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ như Quảng Nam, Đà Nẵng dao động từ 50.000 -52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận ở mức 50.000 - 51.000 đồng/kg; Bình Định 48.000 – 49.000 đồng/kg …

Tại các tỉnh Tây Nguyên, giá heo hơi giữ nguyên. Tại Lâm Đồng và Đắk Lắk từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 46.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ cao hơn các tỉnh Tây Nam bộ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Tại Đồng Nai, TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu giá heo đang ở mức 50.000 - 53.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Khu vực Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu… chỉ khoảng 47.000-49.000 đồng/kg.

Trong khi đó tạo nhiều tỉnh khác vẫn chỉ ở mức 46.000 – 48.000 đồng/kg. Hiện giá heo Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu giá heo phổ biến trong khoảng 47.000 - 50.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 48.000 – 51.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về Chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 17/12 là 4.380 con (heo mảnh), thấp hơn 180 con so với ngày trước đó. Giá thịt heo ngon tăng nhẹ, dao động từ 60.000-64.000 ₫ồng/kg. Giá thịt heo sỉ trung bình trong ngày khoảng 54.000-58.000 ₫ồng/kg. Chợ tiêu thụ chậm.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 20/12

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
47.000-49.000
-1.000
2
Hưng Yên
47.000-49.000
-1.000
3
Thái Bình
47.000-49.000
-1.000
4
Hải Dương
47.000-49.000
-1.000
5
Hà Nam
47.000-49.000
-1.000
6
Hòa Bình
46.000-49.000
-1.000
7
Quảng Ninh
49.000-50.000
-1.000
8
Nam Định
48.000-50.000
9
Ninh Bình
47.000-50.000
-1.000
10
Phú Thọ
46.000-48.000
-1.000
11
Thái Nguyên
47.000-49.000
-1.000
12
Vĩnh Phúc
47.000-48.000
-1.000
13
Bắc Giang
47.000-49.000
-1.000
14
Tuyên Quang
46.000-48.000
-1.000
15
Lạng Sơn
48.000-50.000
16
Cao Bằng
48.000-51.000
17
Yên Bái
47.000-52.000
18
Lai Châu
50.000-53.000
19
Sơn La
50.000-53.000
20
Thanh Hóa
48.000-52.000
21
Nghệ An
48.000-52.000
22
Hà Tĩnh
48.000-51.000
23
Quảng Bình
45.000-51.000
24
Quảng Trị
46.000-50.000
25
Thừa Thiên Huế
47.000-52.000
26
Quảng Nam
49.000-52.000
27
Quảng Ngãi
48.000-53.000
28
Phú Yên
49.000-52.000
29
Khánh Hòa
49.000-52.000
30
Bình Thuận
48.000-52.000
31
Bình Định
48.000-51.000
32
Kon Tum
48.000-52.000
33
Gia Lai
48.000-51.000
34
Đắk Lắk
48.000-52.000
35
Đắk Nông
45.000-52.000
36
Lâm Đồng
47.000-52.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
50.000-52.000
38
Đồng Nai
48.000-52.000
39
TP.HCM
49.000-52.000
40
Bình Dương
49.000-53.000
41
Bình Phước
48.000-52.000
42
Long An
48.000-52.000
43
Tiền Giang
48.000-51.000
44
Bến Tre
47.000-50.000
45
Trà Vinh
47.000-49.000
46
Bạc Liêu
45.000-49.000
47
Sóc Trăng
46.000-49.000
48
Vĩnh Long
46.000–50.000
48
An Giang
47.000-51.000
49
Cần Thơ
49.000-50.000
50
Đồng Tháp
47.000-50.000
51
Cà Mau
45.000-49.000
52
Kiên Giang
46.000-49.000

Đ.Khải

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương