Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm nhẹ xuống ở mức 96,035 điểm.
Tỷ giá USD tuần này sẽ phụ thuộc vào các dữ liệu kinh tế mới đến từ Mỹ và các thị trường quan trọng khác như châu Âu và Anh. Ngoài ra, một số yếu tố địa chính trị cũng có khả năng gây biến động phần nào đến đồng bạc xanh, theo Nasdaq.
Trước hết, các số liệu then chốt được dự đoán có sức ảnh hưởng lớn đến đồng USD bao gồm chỉ số tâm lý của người tiêu dùng trong tháng 12 tại Mỹ vào thứ Ba (28/12), tiếp theo đó là báo cáo tình hình thất nghiệp của nền kinh tế lớn nhất thế giới được công bố vào thứ Năm (30/12).
Ngoài ra, các dữ liệu thống kê khác bao gồm dữ liệu thương mại, chỉ số PMI của Chicago và số liệu lĩnh vực nhà ở của Mỹ cũng được đưa ra. Tuy nhiên, những báo cáo này được dự đoán ít có khả năng thu hút quá nhiều sự chú ý từ thị trường.
Bên cạnh đó, một số yếu tố địa chính trị cũng có khả năng gây biến động phần nào đến đồng bạc xanh.
Ngày 24/12, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.193 VND/USD, giữ nguyên như mức niêm yết hôm qua.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 22.650 - 23.150 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.760 – 22.830 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 23.030 – 23.095 VND/USD.
Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.580 - 23.610 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 27/12/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.700 | 22.720 | 23.000 | 23.000 |
ACB | 22.730 | 22.750 | 23.920 | 23.920 |
Agribank | 22.710 | 22.730 | 23.970 | |
Bảo Việt | 22.710 | 22.710 | 23.010 | |
BIDV | 22.690 | 22.690 | 23.970 | |
CBBank | 22.720 | 22.740 | 23.930 | |
Đông Á | 22.770 | 22.770 | 23.940 | 23.940 |
Eximbank | 22.730 | 22.750 | 23.940 | |
GPBank | 22.730 | 22.750 | 22.920 | |
HDBank | 22.710 | 22.730 | 23.910 | |
Hong Leong | 22.730 | 22.750 | 23.990 | |
HSBC | 22.760 | 22.760 | 22.940 | 22.940 |
Indovina | 22.730 | 22.740 | 23.935 | |
Kiên Long | 22.730 | 22.750 | 23.950 | |
Liên Việt | 22.735 | 22.745 | 23.930 | |
MSB | 22.735 | 23.005 | ||
MB | 22.710 | 22.720 | 22.960 | 22.960 |
Nam Á | 22.680 | 22.730 | 23.010 | |
NCB | 22.730 | 22.750 | 23.960 | 23.020 |
OCB | 22.543 | 22.563 | 23.119 | 22.729 |
OceanBank | 22.735 | 22.745 | 23.930 | |
PGBank | 22.740 | 22.790 | 22.960 | |
PublicBank | 22.685 | 22.720 | 23.000 | 23.000 |
PVcomBank | 22.730 | 22.700 | 23.010 | 23.010 |
Sacombank | 22.745 | 22.765 | 22.965 | 22.920 |
Saigonbank | 22.730 | 22.750 | 22.940 | |
SCB | 22.780 | 22.780 | 23.380 | 23.000 |
SeABank | 22.720 | 22.720 | 23.050 | 22.950 |
SHB | 22.840 | 22.850 | 23.050 | |
Techcombank | 22.675 | 22.700 | 22.930 | |
TPB | 22.630 | 22.720 | 22.980 | |
UOB | 22.650 | 22.700 | 23.000 | |
VIB | 22.700 | 22.720 | 23.000 | |
VietABank | 22.705 | 22.735 | 22.945 | |
VietBank | 22.770 | 22.800 | 23.000 | |
VietCapitalBank | 22.750 | 22.770 | 23.050 | |
Vietcombank | 22.690 | 22.720 | 23.000 | |
VietinBank | 22.650 | 22.670 | 23.950 | |
VPBank | 22.700 | 22.720 | 23.000 | |
VRB | 22.710 | 22.720 | 23.000 |
(Tổng hợp)