Bạn biết gì về đơn vị tiền tệ của Ấn Độ?

Rupee là đơn vị tiền tệ Ấn Độ, được ký hiệu là INR, có thể được viết là Rs, IRs và ₨.

RS là tiền gì?

RS là ký hiệu của đồng Rupee Ấn Độ, có mã ISO là INR. Đây là đơn vị tiền tệ chính thức của đất nước Ấn Độ, bên cạnh đó nó được lưu thông chính thức ở Bhutan và lưu thông không chính thức nhưng rất phổ biến ở các vùng thuộc Nepal giáp với Ấn Độ. Đây cũng là đồng tiền nguồn gốc và xuất phát cho cho đồng tiền tại các nước Indonesia (đồng Rupiah) và Maldives (Maldivian rufiyaa).

Tiền giấy Rupee Ấn Độ có các loại mệnh giá 5 ,10 ,20 ,50 ,100,500 ,1.000 rupee. Tất cả các mệnh giá này ở mặt trước đều có hình chân dung của Mahatma Gandhi. Tiền kim loại rupee có các loại mệnh giá 50 paise (số nhiều của paisa), 1,2 ,5,10 rupee.

Tỷ giá đồng Rupee INR cập nhật mới nhất vào ngày 15/3/2020 là: 1 INR = 308,05 VND

Như vậy, có thể suy ra được các mệnh giá khác của đồng Rupee chuyển đổi sang tiền Việt Nam như sau:

10 INR = 3.085 VND

100 INR = 30.805 VND

1000 INR = 308.050 VND

Tỷ giá đồng Rupee INR với các đồng tiền khác trên thế giới

Với các quốc gia khác trên thế giới, đồng Rupee INR có các giá trị quy đổi chúng tôi sẽ cập nhật để các bạn tham khảo ngay sau đây:

1. Với đồng Đô la Mỹ (USD)
1 INR = 0.01 USD

2. Với đồng Yên Nhật (JPY)
1 INR = 1.53 JPY
3. Với đồng Bảng Anh (GBP)
1 INR = 0.01 GBP
4. Với đồng Won Hàn Quốc (KRW)
1 INR = 17 KRW
5. Với đồng Nhân dân tệ Trung Quốc (CNY)
1 INR = 0.10 CNY
6. Với đồng Rúp Nga (RUB)
1 INR = 0.91 RUB

Cách đổi đồng Rupee INR ở Việt Nam

Nhìn chung, đây là một ngoại tệ không hề phổ biến ở Việt Nam nên việc đổi tiền Rupee khá khó khăn ở Việt Nam khi chỉ có một số ít ngân hàng nhận chuyển đổi đơn vị tiền tệ này.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chỉ được mua bán đồng Rupee ở các địa điểm được phép mua bán ngoại tệ thuộc hệ thống các tổ chức tín dụng hợp pháp của ngân hàng, công ty tài chính… hoặc các cơ sở lưu trú du lịch, cửa khẩu quốc tế…

Nếu mua bán ngoại tệ ở những địa điểm không uy tín và trái phép, sẽ dễ dàng gặp phải những rủi ro và thậm chí là có thể bị phạt nếu giao dịch ngoại tệ trái phép.

Tuy nhiên, chỉ được mua bán ngoại tệ ở một mức giới hạn nhất định và phải khai báo, xuất trình chứng từ liên quan đến việc mua bán, nên cần mang theo các loại thẻ quốc tế như thẻ visa, mastercard, jcb… để có thể thuận lợi và chủ động hơn trong chi tiêu, thanh toán, giao dịch.

PHƯỢNG LÊ (t/h)

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương