Chè Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pakistan

Giá chè xuất khẩu bình quân 2 tháng đầu năm ở mức 1.481 USD/tấn, giảm 14,3% so với cùng kỳ năm trước.

Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 2 tháng đầu năm 2020 cả nước xuất khẩu 17.343 tấn chè các loại, thu về 25,69 triệu USD, giảm nhẹ 0,2% về lượng và giảm 4,4% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019.

Giá chè xuất khẩu bình quân 2 tháng đầu năm ở mức 1.481 USD/tấn, giảm 14,3% so với cùng kỳ năm trước.

Chè của Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Pakistan, đạt 5.246 tấn, tương đương 9,51 triệu USD, chiếm 30,3% trong tổng khối lượng chè xuất khẩu của cả nước và chiếm 37% trong tổng kim ngạch, giảm 3,5% về lượng và giảm 8,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước. Giá xuất khẩu đạt 1.812,5 USD/tấn, giảm 5%.

Chè Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pakistan.
Chè Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pakistan.

Xuất khẩu chè sang thị trường Nga chiếm trên 13% trong tổng khối lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu chè của cả nước, đạt 2.268 tấn, tương đương 3,58 triệu USD, giảm 15,1% về lượng và giảm 12,5% về trị giá so với cùng kỳ. Giá xuất khẩu tăng 3,2%, đạt 1.578,8 USD/tấn.

Giá chè xuất khẩu sang thị trường Đài Loan tăng 2% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 1.493,4 USD/tấn, nhưng lượng giảm 19%, đạt 1.683 tấn và kim ngạch giảm 17%, đạt 2,51 triệu USD, chiếm gần 10% trong tổng lượng và tổng giá trị xuất khẩu chè của cả nước.

Xuất khẩu chè 2 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/3/2020 của TCHQ) ĐVT: USD

Thị trường

2 tháng đàu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019(%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

17.343

25.687.044

-0,2

-14,43

100

100

Pakistan

5.246

9.508.205

-3,51

-8,33

30,25

37,02

Nga

2.268

3.580.704

-15,12

-12,45

13,08

13,94

Đài Loan (TQ)

1.683

2.513.345

-19,01

-17,13

9,7

9,78

Indonesia

2.580

2.290.716

75,27

59,19

14,88

8,92

Mỹ

976

1.235.164

10,53

14,49

5,63

4,81

Saudi Arabia

366

900.016

-7,81

-9,22

2,11

3,5

U.A.E

501

741.537

1,826,92

1,326,03

2,89

2,89

Iraq

485

679.527

   

2,8

2,65

Malaysia

677

528.611

37,04

33,2

3,9

2,06

Trung Quốc đại lục

364

426.582

-54,1

-87,35

2,1

1,66

Ukraine

234

353.779

9,86

0,63

1,35

1,38

Ấn Độ

64

84.463

-8,57

-23,33

0,37

0,33

Thổ Nhĩ Kỳ

33

79.658

-25

-19,66

0,19

0,31

Ba Lan

37

69.074

-66,06

-49,88

0,21

0,27

Đức

 

24.496

-80

-75,34

0,02

0,1

MY MY t/h

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương