Giá heo hơi hôm nay 4/9 ghi nhận tiếp tục giảm nhẹ 1.000 - 2.000 đồng/kg tại một số địa phương, hiện dao động trong khoảng từ 74.000 - 80.000 đồng/kg.
Dịch bệnh được kiểm soát, giá thu mua sẽ còn tiếp tục giảm?
Ông Phạm Văn Đông, Cục trưởng Cục Thú y cho biết, từ đầu năm đến nay, cả nước có 1.008 ổ dịch tả heo châu Phi; trong đó 531 ổ dịch xảy ra từ cuối năm 2019, 27 ổ dịch phát sinh mới, 450 ổ dịch tái phát tại 44 tỉnh, thành phố, buộc tiêu hủy 43.150 con với khoảng 2.157 tấn.
Hiện nay, cả nước có 199 xã thuộc 72 huyện của 19 tỉnh, thành phố có dịch tả heo châu Phi chưa qua 21 ngày. Cả nước có 98% số xã đã công bố hết dịch, bảo đảm các điều kiện cho chăn nuôi heo tái đàn, tăng đàn heo.
Trong năm 2020 bệnh dịch tả heo châu Phi xảy ra chủ yếu tại khu vực miền núi phía Bắc như: Lạng Sơn có 114 xã có dịch, Cao Bằng có 85 xã có dịch, Bắc Kạn có 64 xã có dịch, tỉnh Quảng Nam có 99 xã có dịch.
Theo ông Phạm Văn Đông, các ổ dịch chỉ xảy ra ở các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, không bảo đảm các điều kiện an toàn sinh học. Các hộ chăn nuôi lớn, gia trại, trang trại bảo đảm an toàn sinh học không để xảy ra dịch bệnh và có tốc độ tăng đàn, tái đán tốt, TTXVN đưa tin.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 5/9: Tiếp tục giảm trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 76.000 đồng/kg tại Nam Định, Thái Nguyên. Giảm 1.000 đồng xuống còn 75.000 đồng/kg tại Hà Nam, Vĩnh Phúc, Ninh Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 74.000 - 76.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày mai: Giảm 2.000 đồng còn 78.000 đồng/kg heo hơi tại Quảng Nam, Lâm Đồng. Khả năng giá heo giảm 1.000 đồng xuống còn 79.000 đồng/kg tại Khánh Hòa, Bình Định, Lâm Đồng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 77.000 - 78.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 5/9: Giá heo tại Cần Thơ, Trà Vinh, Bến Tre giảm 2.000 đồng còn 78.000 đồng/kg. Giảm 1.000 đồng còn 78.000 đồng/kg tại TP.HCM, Cà Mau. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 78.000 - 80.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 5/9/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 73.000-74.000 | -1.000 |
Hải Dương | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 77.000-78.000 | -1.000 |
Bắc Ninh | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 75.000-7.6000 | -1.000 |
Hưng Yên | 75.000-76.000 | -1.000 |
Nam Định | 76.000-77.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 75.000-76.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 75.000-76.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 73.000-74.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 74.000-75.000 | -2.000 |
Bắc Giang | 74.000-75.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 75.000-76.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 76.000-78.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 77.000-78.000 | -1.000 |
Nghệ An | 77.000-78.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 77.000-78.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 78.000-79.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 79.000-80.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 79.000-80.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 78.000-79.000 | -2.000 |
Đắk Lắk | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 78.000-78.000 | -2.000 |
Gia Lai | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 78.000-79.000 | -1.000 |
Bình Dương | 78.000-79.000 | -1.000 |
Bình Phước | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 77.000-78.000 | -1.000 |
Long An | 78.000-80.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 77.000-78.000 | -1.000 |
Bến Tre | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 78.000-79.000 | -1.000 |
An Giang | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |