Giá heo hơi hôm nay 3/7 ghi nhận ổn định tại phía Bắc, trong khi đó miền Trung và Nam biến động trái chiều. Tại tỉnh Nghệ An, dịch tả heo châu Phi vẫn đang có những diễn biến phức tạp gây ảnh hưởng đến công tác tái đàn của nhiều hộ chăn nuôi.
Tính đến cuối tháng 6/2020, toàn huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An có trên 94.000 con heo được chăn nuôi trong các hộ nhỏ lẻ, chiếm trên 85% tổng đàn. Trong đó, có 1.763/5.283 hộ bị dịch tả heo châu Phi đã tái đàn sau dịch.
Tuy nhiên, do phần lớn các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, không đảm bảo điều kiện an toàn sinh học nên nguy cơ dịch bùng phát rất cao nếu không có biện pháp phòng chống hiệu quả.
Một số địa phương tỏ ra chủ quan, lơ là trong công tác phòng chống dịch. Không ít người thấy heo bị ốm lại giấu dịch, không khai báo với chính quyền địa phương rồi tìm cách bán chạy hoặc giết mổ heo để cứu lấy đồng vốn đã bỏ ra nuôi.
UBND tỉnh Nghệ An cùng các huyện, thành rà soát toàn bộ các phường, xã, hộ dân về tình hình dịch bệnh; triển khai các biện pháp phòng chống dịch; hướng dẫn bà con chăm sóc, nuôi dưỡng, vệ sinh chuồng trại, theo thông tin từ báo Nông nghiệp Việt Nam.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo tăng trở lại. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg tại Ninh BInhf, Tuyên Quang, Thái Bình. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg tại Lào Cai, Nam Định, Phú Thọ, Hà Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng nhẹ. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 80.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Huế, Quảng Ngãi, Ninh Thuận. Giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 80.000 đồng/kg tại Bình Thuận, Bình Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 85.000 - 88.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo cao nhất ở mức 88.000 đồng/kg tại Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Long An. Giá heo thấp nhất ở mức 83.000 đồng/kg tại Bình Dương, Bình Phước, TP.HCM, Tây Ninh, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 4/7/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-91.000 | +2.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 89.000-90.000 | +3.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 89.000-90.000 | +1.000 |
Hưng Yên | 90.000-91.000 | +2.000 |
Nam Định | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 90.000-91.000 | +3.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 90.000-91.0000 | +3.000 |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 90.000-91.000 | +1.000 |
Thái Nguyên | 90.000-91.00 | +1.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | +2.000 |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 85.000-86.000 | +2.000 |
Nghệ An | 85.000-86.000 | +2.000 |
Hà Tĩnh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 74.000-75.000 | +1.000 |
TT-Huế | 75.000-76.000 | +1.000 |
Quảng Nam | 76.000-77.000 | +1.000 |
Quảng Ngãi | 76.000-77.000 | +1.000 |
Bình Định | 74.000-75.000 | +1.000 |
Phú Yên | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 74.000-75.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 84.000-85.000 | +1.000 |
Bình Thuận | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 82.000-83.000 | +1.000 |
Bình Dương | 82.000-83.000 | +1.000 |
Bình Phước | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Long An | 85.000-86.000 | +3.000 |
Tiền Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 84.000-85.000 | +2.000 |
Hậu Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 84.000-85.000 | +1.000 |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 83.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 82.000-83.000 | +1.000 |