Đầu phiên giao dịch 7/8 trên thị trường Mỹ (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với các đồng tiền chủ chốt khác, giảm 0,08% xuống 92,775 điểm.
Tỷ giá euro so với USD đạt 1,1875. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,05% xuống 1,3138. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,05% lên 105,58.
Đồng USD trên thị trường quốc tế chỉ hồi phục nhẹ sau một phiên giảm mạnh và các thị trường chứng khoán có dấu hiệu chững lại sau khi dồn dập lập đỉnh cao mới.
Hiện tại, thị trường chờ đợi dữ liệu việc làm của Mỹ và cập nhật về các cuộc đàm phán liên quan đến vấn đề viện trợ tài chính ở Washington.
Trong khi đó, đồng euro đạt mức cao nhất trong hai năm là 1,1916 USD, sau đó giảm nhẹ trở lại. Đồng euro đang được thúc đẩy bởi dữ liệu PMI cho thấy nền kinh tế khu vực châu Âu bắt đầu tăng trưởng.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.203 VND/USD, giảm 6 đồng so với phiên giao dịch hôm qua.
Tại Vietcombank, tỷ giá USD hiện ở mức: 23.060 đồng (mua vào) và 23.270 đồng (bán ra), chiều bán và chiều mua vẫn không thay đổi so với phiên giao dịch trước.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.075– 23.265 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán đồng loạt giảm 2 đồng so với phiên giao dịch hôm qua.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được giao dịch ở mức 23.066 đồng - 23.266 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán đồng loạt giảm 1 đồng so với phiên giao dịch trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.085 đồng (mua vào) - 23.265 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.080 - 23.250 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ACB | 23.08 | 23.1 | 23.25 | 23.25 |
Agribank | 23.085 | 23.095 | 23.255 | |
BIDV | 23.085 | 23.085 | 23.265 | |
Đông Á | 23.11 | 23.11 | 23.24 | 23.24 |
Eximbank | 23.08 | 23.1 | 23.25 | |
HSBC | 23.09 | 23.09 | 23.27 | 23.27 |
Kiên Long | 23.08 | 23.1 | 23.25 | |
MSB | 23.095 | 23.265 | ||
MBBank | 23.075 | 23.085 | 23.275 | 23.275 |
Sacombank | 23.074 | 23.114 | 23.284 | 23.254 |
SCB | 22.95 | 23.11 | 23.26 | 23.26 |
SHB | 23.09 | 23.1 | 23.25 | |
Techcombank | 23.066 | 23.086 | 23.266 | |
TPBank | 23.064 | 23.085 | 23.268 | |
Vietcombank | 23.06 | 23.09 | 23.27 | |
VietinBank | 23.075 | 23.085 | 23.265 |