Đầu phiên giao dịch ngày 18/5 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giao dịch ở mức 100,398 giảm 0,11%.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,06% lên 1,0821. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,13% xuống 1,2088. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,15% lên 107,19.
Các chuyên gia phân tích nhận định dữ liệu kinh tế xấu dường như chưa thể làm giảm sức mạnh của đồng bạc xanh trong thời gian gần đây, trong đó USD Index hiện vẫn đang duy trì trên mức 100.
Đồng USD được dự đoán tiếp tục chiếm ưu thế so với các đồng tiền chủ chốt khác vì được coi là một loại tiền tệ an toàn trong bối cảnh thị trường chứng khoán suy yếu và Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) phủ nhận việc hạ lãi suất xuống mức âm.
Tuần này, trọng tâm thị trường sẽ hướng về báo cáo thất nghiệp của Mỹ, dữ liệu nhà ở và biên bản cuộc họp tháng 4 của Ủy ban thị trường mở liên bang (FOMC).
Trong khi đó, tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.263 VND/USD (không thay đổi so với phiên giao dịch sáng qua).
Tại các ngân hàng thương mại như Vietcombank tỷ giá USD hiện ở mức: 23.240 đồng (mua vào) và 23.450 đồng (bán ra), giữ nguyên ở cả 2 chiều so với phiên giao dịch sáng qua.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.255 – 23.445 đồng (mua vào - bán ra), cả hai chiều không thay đổi so với phiên giao dịch sáng qua.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được giao dịch ở mức 23.257 đồng - 23.457 đồng (mua vào - bán ra).
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.280 đồng (mua vào) - 23.460 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.270 - 23.440 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua CK | Bán tiền mặt | Bán CK |
ACB | 23.270 | 23.290 | 23.440 | 23.440 |
Agribank | 23.280 | 23.290 | 23.430 | |
BIDV | 23.280 | 23.280 | 23.460 | |
Đông Á | 23.300 | 23.300 | 23.420 | 23.420 |
Eximbank | 23.270 | 23.290 | 23.440 | |
HSBC | 23.315 | 23.315 | 23.425 | 23.425 |
Kiên Long | 23.270 | 23.290 | 23.440 | |
MSB | 23.295 | 23.445 | ||
MBBank | 23.260 | 23.270 | 23.460 | 23.460 |
Sacombank | 23.263 | 23.303 | 23.473 | 23.443 |
SCB | 22.950 | 23.290 | 23.440 | 23.440 |
SHB | 23.280 | 23.290 | 23.440 | |
Techcombank | 23.260 | 23.280 | 23.460 | |
TPBank | 23.238 | 23.260 | 23.443 | |
Vietcombank | 23.240 | 23.270 | 23.450 | |
VietinBank | 23.255 | 23.265 | 23.445 |