Đầu phiên giao dịch ngày 13/6 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giao dịch ở mức 96,76 tăng 0,03%.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,36% xuống 1,1256. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,46% xuống 1,2542. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,47% lên 107,36.
Tỷ giá USD đã tăng so với các loại tiền tệ an toàn khác như yen Nhật và đồng franc Thụy Sĩ khi thị trường Phố Wall hồi phục sau một ngày sụt giảm tồi tệ nhất trong 3 tháng.
Cố vấn kinh tế Nhà Trắng, cho biết, chính quyền Washington sẽ thảo luận về một gói biện pháp bổ sung nhằm kích thích nền kinh tế Mỹ vào đầu tháng 7.
Bước sang tuần tới, các nhà đầu tư đang chờ đợi số sự kiện quan trọng, bao gồm các cuộc thảo luận về quỹ phục hồi của Liên minh châu Âu (EU), đàm phán Brexit, các cuộc họp của Ngân hàng Quốc gia Thụy Điển và Ngân hàng Anh.
Ở một diễn biến khác, đồng bảng Anh suy yếu trong bối cảnh nền kinh tế của Anh đã giảm 20,4% trong tháng 4 kể từ tháng 3 do nước này trải qua một tháng phong tỏa vì đại dịch COVID-19.
Theo Reuters, các nhà đầu tư nhận định nền kinh tế Anh hiện nay đã ở mức đáy của cuộc suy thoái, dự kiến sẽ dần phục hồi nhưng sẽ cần nhiều thời gian.
![]() |
Tại thị trường trong nước ghi nhận tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.222 VND/USD, tăng 10 đồng so với phiên hôm qua.
Tại các ngân hàng thương mại như Vietcombank tỷ giá USD hiện ở mức: 23.110 đồng (mua vào) và 23.320 đồng (bán ra), không thay đổi ở cả hai chiều mua và bán so với phiên trước.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.127– 23.317 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán cùng tăng 17 đồng so với phiên hôm qua.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được giao dịch ở mức 23.120 đồng - 23.320 đồng (mua vào - bán ra), tăng 28 đồng ở chiều mua và giảm 8 đồng ở chiều bán so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.140 đồng (mua vào) - 23.320 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.130 - 23.320 đồng (mua vào - bán ra.
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua CK | Bán tiền mặt | Bán CK |
ACB | 23.13 | 23.15 | 23.3 | 23.3 |
Agribank | 23.14 | 23.16 | 23.32 | |
BIDV | 23.14 | 23.14 | 23.32 | |
Đông Á | 23.16 | 23.16 | 23.29 | 23.29 |
Eximbank | 23.13 | 23.15 | 23.32 | |
HSBC | 23.13 | 23.13 | 23.31 | 23.31 |
Kiên Long | 23.13 | 23.15 | 23.3 | |
MSB | 23.14 | 23.32 | ||
MBBank | 23.12 | 23.13 | 23.32 | 23.32 |
Sacombank | 23.116 | 23.156 | 23.326 | 23.296 |
SCB | 22.95 | 23.15 | 23.3 | 23.3 |
SHB | 23.13 | 23.14 | 23.32 | |
Techcombank | 23.12 | 23.14 | 23.32 | |
TPBank | 23.1 | 23.137 | 23.325 | |
Vietcombank | 23.11 | 23.14 | 23.32 | |
VietinBank | 23.127 | 23.137 | 23.317 |