Đầu phiên giao dịch ngày 25/5 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giao dịch ở mức 99,808 tăng 0,41%.
Tỷ giá ngoại tệ các đồng tiền trong rổ tiền tệ thế giới (nguồn CNBC): 1 Euro đổi 1,09 USD; 1 USD đổi 107,61 Yên; và 1,217 bảng Anh GBP đổi 1 USD.
Giới đầu tư hứng khởi với biên bản cuộc họp gần nhất của Fed được công bố cho thấy, ngân hàng trung ương cam kết hành động phù hợp để hỗ trợ nền kinh tế cho đến khi nó đang trên đà phục hồi.
Bất chấp khủng hoảng kinh tế do đại dịch COVID-19 gây ra, cho đến nay, Mỹ đã chứng kiến 38 triệu người thất nghiệp và tác động mạnh mẽ đến GDP toàn cầu, nhưng các tài sản rủi ro cũng hồi phục mạnh mẽ sau thời gian giảm mạnh.
Trong một diễn biến khác,Pháp kêu gọi Liên minh Châu Âu (EU) dừng thực hiện các quy định về ngân sách đối với các nước thành viên trong năm nay và năm tới do các nền kinh tế chịu tác động nghiêm trọng của dịch COVID-19. Theo các quy định của EU, các nước thành viên phải khống chế thâm hụt ngân sách ở mức 3% GDP và duy trì tỷ lệ nợ trên GDP không quá 60%.
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ukraine ngày 21.5 đã đạt được thỏa thuận về nguyên tắc cho gói cứu trợ mới trị giá 5 tỉ USD, nhằm giúp Kiev đối phó với cuộc khủng hoảng do dịch COVID-19.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.242 VND/USD, không thay đổi so với phiên giao dịch trước đó.
Tại các ngân hàng thương mại như Vietcombank tỷ giá USD hiện ở mức: 23.160 đồng (mua vào) và 23.370 đồng (bán ra).
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.200– 23.390 đồng (mua vào - bán ra).
Tại Techcombank, tỷ giá USD được giao dịch ở mức 23.200 đồng - 23.400 đồng (mua vào - bán ra).
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.190 đồng (mua vào) - 23.370 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.210 - 23.390 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua CK | Bán tiền mặt | Bán CK |
ACB | 23.170 | 23.190 | 23.340 | 23.340 |
Agribank | 23.185 | 23.190 | 23.330 | |
BIDV | 23.190 | 23.190 | 23.370 | |
Đông Á | 23.240 | 23.240 | 23.370 | 23.370 |
Eximbank | 23.210 | 23.230 | 23.390 | |
HSBC | 23.215 | 23.215 | 23.325 | 23.325 |
Kiên Long | 23.200 | 23.220 | 23.370 | |
MSB | 23.200 | 23.370 | ||
MBBank | 23.160 | 23.170 | 23.360 | 23.360 |
Sacombank | 23.208 | 23.248 | 23.418 | 23.388 |
SCB | 22.950 | 23.200 | 23.350 | 23.350 |
SHB | 23.180 | 23.190 | 23.340 | |
Techcombank | 23.200 | 23.220 | 23.400 | |
TPBank | 23.180 | 23.210 | 23.390 | |
Vietcombank | 23.160 | 23.190 | 23.370 | |
VietinBank | 23.200 | 23.210 | 23.390 |