Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,61% xuống 95,735
Tỷ giá USD tuần này sẽ phụ thuộc vào một loạt các dữ liệu kinh tế của Mỹ và các thị trường quan trọng khác như châu Âu và Anh, theo Nasdaq.
Ngày 12/1, báo cáo lạm phát tháng 12 của Mỹ, yếu tố quyết định đến các kế hoạch chính sách của Cục Dự trữ liên bang (FED) trong năm nay sẽ là trọng tâm thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư.
Tiếp đó, dữ liệu về tình trạng thất nghiệp cùng với thống kê doanh số bán lẻ, chỉ số tâm lý người tiêu dùng tại nền kinh tế lớn nhất thế giới sẽ được công bố lần lượt vào thứ Năm (13/1) và thứ Sáu (14/1) dự kiến sẽ có tác động đến đồng bạc xanh.
Trong khi đó, phiên điều trần của Chủ tịch FED Jerome Powell trước Ủy ban Ngân hàng, Nhà ở và Đô thị sẽ là sự kiện quan trọng vào ngày 11/1. Các nhà giao dịch kỳ vọng ông Powell sẽ đề cập đến những định hướng chính sách của FED trong thời gian tới, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Tại châu Âu, tỷ lệ thất nghiệp và số liệu sản xuất công nghiệp của khu vực đồng euro sẽ là những dữ liệu thống kê chính vào đầu tuần, trong khi báo cáo thương mại của toàn khu vực được phát hành vào ngày 14/1. Đây là những số liệu được cho là sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá đồng euro so với USD.
Ngoài ra, số liệu lạm phát của các quốc gia thành viên Liên minh châu Âu cũng được đưa ra trong tuần này, nhưng các chuyên gia nhận định sẽ không gây biến động nhiều đến thị trường tiền tệ.
Liên quan đến vấn đề địa chính trị có khả năng tác động đến thị trường tiền tệ, mối quan hệ giữa Mỹ với Trung Quốc và Nga tiếp tục là những tin tức cần được xem xét.
Bên cạnh đó, dịch COVID-19 vẫn là một mối đe dọa đối với các nền kinh tế mà các chuyên gia lưu ý giới đầu tư cần cẩn trọng theo dõi.
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Vietcombank: 22.570 đồng - 22.850 đồng
VietinBank: 22.473 đồng - 22.913 đồng
Tỷ giá Euro tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ ở mức: 25.347 đồng – 26.915 đồng.
Tỷ giá Euro tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Vietcombank: 25.266 đồng - 26.415 đồng
VietinBank: 24.879 đồng - 26.169 đồng
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 10/1/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.550 | 22.570 | 22.820 | 22.820 |
ACB | 22.580 | 22.600 | 23.780 | 23.780 |
Agribank | 22.580 | 22.600 | 23.820 | |
Bảo Việt | 22.570 | 22.570 | 23.790 | |
BIDV | 22.550 | 22.550 | 23.830 | |
CBBank | 22.570 | 22.590 | 23.790 | |
Đông Á | 22.600 | 22.600 | 23.780 | 23.780 |
Eximbank | 22.580 | 22.600 | 23.780 | |
GPBank | 22.660 | 22.680 | 22.860 | |
HDBank | 22.730 | 22.750 | 23.050 | |
Hong Leong | 22.560 | 22.580 | 23.840 | |
HSBC | 22.615 | 22.615 | 22.795 | 22.795 |
Indovina | 22.600 | 22.610 | 23.795 | |
Kiên Long | 22.580 | 22.600 | 23.780 | |
Liên Việt | 22.585 | 22.595 | 23.775 | |
MSB | 22.570 | 22.850 | ||
MB | 22.555 | 22.565 | 22.845 | 22.845 |
Nam Á | 22.520 | 22.570 | 22.850 | |
NCB | 22.580 | 22.600 | 22.810 | 22.870 |
OCB | 22.543 | 22.563 | 23.119 | 22.729 |
OceanBank | 22.585 | 22.595 | 22775 | |
PGBank | 22.610 | 22.660 | 22.840 | |
PublicBank | 22.535 | 22.570 | 22.850 | 22.850 |
PVcomBank | 22.580 | 22.550 | 22.840 | 22.840 |
Sacombank | 22.555 | 22.575 | 22.847 | 22.837 |
Saigonbank | 22.580 | 22.600 | 22.780 | |
SCB | 22.680 | 22.680 | 23.200 | 22.880 |
SeABank | 22.570 | 22.570 | 22.950 | 22.850 |
SHB | 22.620 | 22.630 | 22.850 | |
Techcombank | 22.555 | 22.550 | 22.835 | |
TPB | 22.480 | 22.570 | 22.850 | |
UOB | 22.500 | 22.550 | 22.850 | |
VIB | 22.550 | 22.570 | 22.830 | |
VietABank | 22.575 | 22.605 | 22.795 | |
VietBank | 22.580 | 22.600 | 22.780 | |
VietCapitalBank | 22.560 | 22.580 | 22.860 | |
Vietcombank | 22.538 | 22.558 | 22.838 | |
VietinBank | 22.537 | 22.557 | 23.837 | |
VPBank | 22.550 | 22.570 | 22.850 | |
VRB | 22.560 | 22.570 | 22.850 |
(Tổng hợp)