Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 96,32 điểm.
Tỷ giá USD có xu hướng tăng trước thềm một loạt các cuộc họp của các ngân hàng trung ương trên thế giới trong tuần, trong đó các nhà đầu tư mong đợi Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) sẽ thông báo về kế hoạch hoàn tất chương trình mua trái phiếu sớm hơn dự kiến và đưa ra manh mối về thời điểm tăng lãi suất trong năm tới, theo Reuters.
Ngoài FED, Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB), Ngân hàng Trung ương Nhật Bản, Ngân hàng Anh, Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ và Ngân hàng Na Uy đều sẽ có những quyết định chính sách trong vài ngày tới.
Joe Manimbo, Nhà phân tích thị trường cấp cao của Western Union Business Solutions tại Washington, cho biết thị trường dự đoán FED sẽ kết thúc việc mua trái phiếu trong quý I/2022 và ngân hàng trung ương Mỹ sẽ tăng lãi suất vào đầu mùa hè năm sau, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Theo ông Manimbo, sức mạnh của đông bạc xanh sẽ phụ thuộc vào việc FED dự kiến sẽ tăng lãi suất bao nhiêu lần trong năm tới.
Khi lạm phát tăng nhanh, gần đây, Chủ tịch Jerome Powell và nhiều quan chức khác của Fed đều nhắc đến khả năng ngân hàng trung ương Mỹ sẽ kết thúc chương trình mua trái phiếu 120 tỷ USD/tháng sớm hơn so với lộ trình vào tháng 6/2022 đã thông báo trước đó.
Ngày 13/12, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức giữ nguyên ở mức 23.207 VND/USD, tăng thêm 32 đồng so với mức cuối tuần trước.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 22.650 - 23.150 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.820 – 22.865 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 23.065 – 23.090 VND/USD.
Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.580 - 23.680 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 14/12/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.780 | 22.800 | 23.120 | 23.120 |
ACB | 22.870 | 22.890 | 23.060 | 23.060 |
Agribank | 22.840 | 22.850 | 23.100 | |
Bảo Việt | 22.830 | 22.830 | | 23.090 |
BIDV | 22.855 | 22.855 | 23.095 | |
CBBank | 22.860 | 22.880 | | 23.070 |
Đông Á | 22.890 | 22.890 | 23.060 | 23.060 |
Eximbank | 22.860 | 22.880 | 23.070 | |
GPBank | 22.880 | 22.900 | 22.070 | |
HDBank | 22.870 | 22.890 | 23.080 | |
Hong Leong | 22.820 | 22.840 | 23.080 | |
HSBC | 22.890 | 22.890 | 22.070 | 22.070 |
Indovina | 22.865 | 22.875 | 23.065 | |
Kiên Long | 22.840 | 22.860 | 23.080 | |
Liên Việt | 22.880 | 22.890 | 23.065 | |
MSB | 22.850 | | 23.090 | |
MB | 22.865 | 22.875 | 23.095 | 23.095 |
Nam Á | 22.850 | 22.800 | 23.100 | |
NCB | 22.840 | 22.860 | 23.080 | 23.140 |
OCB | 22.543 | 22.563 | 23.119 | 22.729 |
OceanBank | 22.880 | 22.890 | 23.065 | |
PGBank | 22.830 | 22.880 | 23.050 | |
PublicBank | 22.815 | 22.850 | 23.090 | 23.090 |
PVcomBank | 22.860 | 22.830 | 23.100 | 23.100 |
Sacombank | 22.875 | 22.895 | 23.090 | 23.070 |
Saigonbank | 22.850 | 22.870 | 23.070 | |
SCB | 22.900 | 22.900 | 23.400 | 23.080 |
SeABank | 22.850 | 22.850 | 23.190 | 23.090 |
SHB | 22.860 | 22.870 | 23.080 | |
Techcombank | 22.843 | 22.868 | 23.085 | |
TPB | 22.820 | 22.850 | 23.090 | |
UOB | 22.800 | 22.850 | 23.120 | |
VIB | 22.840 | 22.860 | 23.100 | |
VietABank | 22.850 | 22.880 | 23.060 | |
VietBank | 22.860 | 22.880 | | 23.070 |
VietCapitalBank | 22.840 | 22.860 | 23.100 | |
Vietcombank | 22.820 | 22.850 | 23.090 | |
VietinBank | 22.836 | 22.856 | 23.096 | |
VPBank | 22.830 | 22.850 | 23.090 | |
VRB | 22.840 | 22.850 | 23.090 | |
(Tổng hợp)