Đầu phiên giao dịch ngày 18/3 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, tỷ giá ngoại tệ biến động mạnh. Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 99,69 điểm.
Theo đó, 1 Euro đổi 1,101 USD; 1 USD đổi 107,38 Yen; và 1,208 bảng Anh GBP đổi 1 USD.
Đầu giờ sáng, đồng USD tăng vọt trong bối cảnh các thị trường tài chính thế giới bất ổn và đồng bạc xanh vẫn là một lựa chọn hàng đầu trong bối cảnh dịch viêm đường hô hấp cấp COVID-19 ngày càng lan rộng.
Tuy nhiên, đồng bạc xanh được cho là sẽ biến động mạnh bởi dòng tiền có thể rút ra và đổ vào vàng trong bối cảnh lãi suất cơ bản tại Mỹ đã xuống mức rất thấp, sát 0%. Những rủi ro kinh tế ngày càng tăng do virus corona lan rộng.
Giá đồng bảng Anh giảm nhẹ so với đồng USD sau khi Anh công bố các biện pháp kích thích hơn nữa để hỗ trợ các doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19.
Theo Tổng thống Donald Trump, kinh tế Mỹ đang tăng trưởng chậm lại và có nguy cơ rơi vào suy thoái, trong bối cảnh hoạt động sản xuất-kinh doanh bị đình trệ.
Tổng thống Trump cho biết đang tập trung vào công tác ứng phó dịch COVID-19 hơn là vấn đề kinh tế, trong đó nhấn mạnh “hiện có một sức ép rất lớn cả về thị trường chứng khoán và kinh tế".
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.227 VND/USD.
Giá USD tự do ở mức: 23.250 - 23.270 đồng (mua – bán), không đổi so với phiên giao dịch trước đó.
Tỷ giá Vietcombank niêm yết ở mức: 23.140 đồng - 23.310 đồng (mua - bán), không đổi so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV niêm yết theo tỷ giá: 23.170 - 23.310 đồng (mua - bán), tăng 10 đồng ở cả hai chiều so với phiên trước.
VietinBank niêm yết tỷ giá ở mức 23.165 đồng – 23.315 đồng (mua - bán), tăng 7 đồng ở cả hai chiều so với phiên giao dịch trước đó.
Giá 1 USD đổi sang VND tại Techcombank niêm yết theo tỷ giá 23.156 đồng - 23.310 đồng (mua – bán), tăng 2 đồng ở cả hai chiều so với phiên trước đó.
Giá USD tại ngân hàng Eximbank, giá mua - bán USD là 23.160 - 23.290 đồng/ USD, không đổi so với phiên giao dịch trước đó.
Bảng so sánh tỷ giá USD (Đơn vị: đồng)
Ngân hàng | Mua | Mua CK | Bán | Bán CK |
ACB | 23.140,00 | 23.160,00 | 23.270,00 | |
Agribank | 23.165,00 | 23.170,00 | 23.310,00 | |
BIDV | 23.170,00 | 23.170,00 | 23.310,00 | |
Đông Á | 23.200,00 | 23.200,00 | 23.290,00 | 23.290,00 |
Eximbank | 23.160,00 | 23.180,00 | 23.290,00 | |
HSBC | 23.180,00 | 23.180,00 | 23.290,00 | 23.290,00 |
Kiên Long | 23.170,00 | 23.190,00 | 23.300,00 | |
MSB | 23.170,00 | 23.310,00 | ||
MBBank | 23.150,00 | 23.160,00 | 23.310,00 | |
Sacombank | 23.141,00 | 23.181,00 | 23.323,00 | 23.293,00 |
SCB | 22.555,00 | 23.200,00 | 23.340,00 | 23.300,00 |
SHB | 23.140,00 | 23.170,00 | 23.300,00 | |
Techcombank | 23.156,00 | 23.176,00 | 23.310,00 | |
TPBank | 23.127,00 | 23.170,00 | 23.313,00 | |
Vietcombank | 23.140,00 | 23.170,00 | 23.310,00 | |
VietinBank | 23.165,00 | 23.175,00 | 23.315,00 |