Trên thị trường thế giới, lúc 11h ngày 3/2 (theo giờ Việt Nam), giá gas giảm 0,08% xuống còn 1,85 USD/mmBTU.
Nhận định giá gas từ ngày (3/2-8/2) cho thấy, hướng đi của thị trường trong tuần có thể được xác định bởi phản ứng của thương nhân đối với mức chênh lệch giá ở khoảng 1,963 đến 1,977 USD/mmBTU.
Nếu vượt qua 1,977 USD và duy trì ở mức này có thể kích hoạt sự khởi đầu của việc tăng tốc về giá. Sự thay đổi thời tiết lạnh sẽ làm nền tảng cho thị trường, nhưng sẽ khá ngắn.
![]() |
Phân tích kỹ thuật khí đốt tự nhiên của FX trong tuần (Nguồn: FXEMPIRE) |
Tuần qua, giá khí đốt tự nhiên đóng cửa thấp hơn so với tuần trước, nhưng cao hơn vào thứ Sáu. Áp lực bán trong suốt cả tuần bị ảnh hưởng bởi thời tiết suy yếu trong mùa đông. Sự phục hồi vào ngày cuối tuần thể hiện dấu hiệu của sự cân bằng cung/cầu thắt chặt.
EIA đã báo cáo hôm thứ Năm rằng nguồn cung cấp khí đốt tự nhiên trong nước đã giảm 201 tỷ feet khối trong tuần kết thúc vào ngày 24/1. Đó là dưới mức dự báo 207 Bcf của các nhà phân tích tại S & P Global Platts.
Các nhà phân tích của Bloomberg đã đưa ra một dự đoán trung bình cho việc rút tiền 197 Bcf. Một khảo sát của Wall Street Journal và một cuộc khảo sát của Reuters trung bình trừ 195 Bcf. Mô hình tình báo khí đốt tự nhiên dự đoán rút tiền 210 Bcf.
Tổng số cổ phiếu hiện ở mức 2.746 nghìn tỷ feet khối (Tcf), tăng 524 Bcf so với một năm trước và 193 Bcf trên mức trung bình năm năm, chính phủ cho biết.
![]() |
Dự báo giá gas tuần tới (3/2-8/2): Tăng trở lại nhờ thời tiết lạnh |
Ở thị trường trong nước, từ ngày 1/2/2020, giá bán gas SP được điều chỉnh giảm 1.417 đồng/kg (đã VAT), tương đương 17.000 đồng/bình 12kg. Với mức giảm này, giá gas bán lẻ tối đa đến tay người tiêu dùng được hạ xuống 368.000 đồng/bình 12kg.
Lý do tăng giá được đại diện Saigon Petro đưa ra là giá CP bình quân tháng 2/2020 ở mức 525 USD/tấn, giảm 52,5 USD/tấn so với tháng 1/2019. Đây là lần đầu tiên giá gas giảm trong năm 2020 sau khi tăng sốc vào tháng 1.
GIÁ GAS BÁN LẺ TRONG NƯỚC | ||||
STT | Tên hãng | Loại | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg -Màu xám | 368.000 | 356.000 |
2 | Saigon Petro | 45kg-Màu xám | 1.377.000 | 1.186.000 |
3 | Gia Đình | 12kg-Màu xám | 371.000 | 356.000 |
4 | Gia Đình | 12kg-Màu vàng | 383.000 | 366.000 |
5 | Gia Đình | 45kg-Màu xám | 1.450.000 | 1.242.000 |
6 | ELF | 6kg-Màu đỏ | 223.500 | 209.500 |
7 | ELF | 12kg-Màu đỏ | 348.000 | 333.000 |
8 | ELF | 39kg-Màu đỏ | 1.534.000 | 1.353.000 |
9 | Petrolimex | 12kg-Xám | 344.000 | 326.000 |
10 | Petrolimex | 12kg-Xanh lá | 344.000 | 326.000 |
11 | Petrolimex | 13kg-Đỏ | 357.300 | 343.000 |
12 | Pacific Petro | 12kg-Màu xanh VT | 348.000 | 333.000 |
13 | Pacific Petro | 12kg-Màu đỏ | 348.000 | 333.000 |
14 | Pacific Petro | 12kg-Màu xánh | 348.000 | 333.000 |