Giá heo hơi hôm nay 1/7 ghi nhận đứng yên ở hầu hết các địa phương trên cả nước so với phiên giao dịch hôm qua.
Theo thông tin từ Chi cục Thú y vùng III, trong tối 30/6, tổng cộng có 2.470 con heo sống từ Thái Lan được nhập khẩu về Việt Nam qua cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị).
Việc kiểm dịch nhập khẩu heo tuân thủ quy định chặt chẽ từ khâu đánh giá tình hình dịch bệnh của nước xuất khẩu đến việc lựa chọn các đối tác cung cấp. Heo trước khi được nhập khẩu đã được Cục Thú y kiểm tra về an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm.
"Trước khi heo được nhập về Việt Nam phải xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định của Cục Thu ý. Sau khi về Việt Nam, heo được kiểm tra lâm sàng và tiếp tục đưa về khu cách ly kiểm tra đảm bảo một lần nữa về an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm", Phó Chi cục trưởng Chi cục Thú y vùng 3 cho biết.
Ông Nguyễn Tất Châu, Trưởng phòng kinh doanh Công ty TNHH Dinh dưỡng quốc tế Việt Đức cho biết, công ty đã nhập được 10 lô heo bố mẹ với tổng hơn 5.000 con và đã đưa ra thị trường sau khi đảm bảo đủ điều kiện về cách ly là trên 2.500 con.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo quay đầu giảm trở lại, với mức 2.000 đồng xuống còn 91.000 đồng/kg tại Thái Bình, Ninh Bình, Tuyên Quang. Giá heo giảm 1.000 đồng còn 90.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Thái Nguyên. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 92.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tiếp tục giảm. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 76.000 đồng/kg tại Quảng Nam, Quảng Ngãi. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 75.000 - 77.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Cần thơ. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Trà Vinh. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 83.000 đồng/kg tại Hậu Giang, Cà Mau, Tiền Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 2/7/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 91.000-92.000 | -2.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 90.000-91.000 | -1.000 |
Nam Định | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 91.000-92.000 | -2.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 89.000-90.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 90.000-91.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 90.000-91.000 | -1.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 85.000-86.000 | -2.000 |
Nghệ An | 85.000-86.000 | -2.000 |
Hà Tĩnh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 74.000-75.000 | -1.000 |
TT-Huế | 75.000-76.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 76.000-77.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 76.000-77.000 | -1.000 |
Bình Định | 74.000-75.000 | -1.000 |
Phú Yên | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 74.000-75.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 84.000-85.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 82.000-83.000 | -1.000 |
Bình Dương | 82.000-83.000 | -1.000 |
Bình Phước | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Long An | 85.000-86.000 | -3.000 |
Tiền Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 84.000-85.000 | -2.000 |
Hậu Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 84.000-85.000 | -1.000 |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 83.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 82.000-83.000 | -1.000 |