Gạo xuất khẩu Việt đang có giá cao nhất thế giới

Giá lúa gạo trong nước hôm nay 25/12 giảm khi nguồn cung bắt đầu khan hiếm vào cuối năm. Gạo xuất khẩu Việt Nam hiện đang cao nhất thế giới với mức 495 - 500 USD/tấn.

Giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam hiện ở mức 495 - 500 USD/tấn, tăng hơn so với tuần trước.

Các thông tin về nhu cầu tăng đối với gạo Việt giai đoạn tháng 12, đặc biệt là tin tức liên quan đến số lượng dự kiến nhập khẩu khoảng 200 - 300 ngàn tấn vào tháng 12 từ các thị trường khiến thị trường lúa gạo trong nước sôi động hơn.

Dự báo, thị trường xuất khẩu gạo trong thời gian tới sẽ có nhiều triển vọng.

Theo số liệu thống kê, nửa đầu tháng 12/2020, xuất khẩu gạo đạt 211,5 nghìn tấn, tương đương giá trị 114,6 triệu USD. Từ đầu năm đến hết ngày 15/12/2020, Việt Nam đã xuất khẩu hơn 5,9 triệu tấn gạo, thu về hơn 2,9 tỷ USD.

Trên thế giới, gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ hiện có giá 372 - 378 USD/tấn, tăng so với 366 - 370 USD/tấn trước đó một tuần.

Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Ấn Độ (REA) cho biết, nhu cầu của các đối tác đang tốt lên, vì giá rẻ hơn so với các nước xuất khẩu khác.

Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm tăng lên 480 - 490 USD/tấn, từ 475 - 485 USD/tấn một tuần trước đó, do cước phí vận chuyển tăng mạnh.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 25/12/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm qua Giá hôm nay Thay đổi
NL IR 504 9.800 9.700 - 100 đồng
TP IR 504 (5% tấm) 11.100 - 11.200 11.100 - 100 đồng
Tấm 1 IR 504 9.900 - 10.000 10.000 + 100 đồng
Cám vàng 6.800 - 6.850 6.800 - 50 đồng

Giá tấm IR 504 là 10.000 đồng/kg, tăng 100 đồng so với hôm qua 24/12. Giá cám vàng là 6.800 đồng/kg, giảm 50 đồng so với hôm 24/12.

Gạo NL IR 504 là 9.700 đồng/kg, giảm 100 đồng. Gạo TP IR 504 (5% tấm) có giá 11.100 đồng/kg, giảm 100 đồng với hôm 24/12.

Nguồn cung gạo NL IR 504 đang khan hiếm vào thời điểm cuối năm. Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ổn định. Nhu cầu hỏi mua các loại gạo thơm nhiều. Các nhà máy đẩy mạnh mua lúa thu đông và đặt cọc lúa Đông Xuân.

Bảng  giá lúa gạo  lẻ hôm nay 25/12/2020
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương