Giá tấm IR 504 trong nước là 8.200 đồng/kg; giá cám vàng là 6.150 đồng/kg, giữ giá so với hôm 18/4.
Gạo NL IR 504 đang ở mức 8.400 - 8.500 đồng/kg, giữ ổn định. Gạo TP IR 504 (5% tấm) ở mức 10.000 - 10.100 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua.
Nông dân ĐBSCL đang thu hoạch những trà lúa đông xuân cuối cùng trên diện tích 1,5 triệu ha của vụ mùa 2020/21, sản lượng khoảng 10,7 triệu tấn.
Giá lúa những ngày qua tuy có giảm nhưng vẫn ở mức cao do nông dân tập trung sản xuất các giống lúa cung ứng phân khúc gạo cao cấp xuất khẩu. Đây được xem là một thay đổi quan trọng của nông dân trồng lúa miền Tây.
Bảng giá lúa trong nước hôm nay 19/4/2021 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm nay | Giá hôm qua | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.400 - 8.500 | 8.400 - 8.500 | - 0 đồng |
TP IR 504 (5% tấm) | 10.000 - 10.100 | 10.000 - 10.100 | - 0 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 8.200 | 8.200 | - 0 đồng |
Cám vàng | 6.150 | 6.150 | - 0 đồng |
Về giá xuất khẩu, gạo 5% tấm của Việt Nam tuần qua giá giảm xuống 505 - 510 USD/tấn, thấp hơn khoảng 10 USD/tấn so với mức 515 - 520 USD/tấn của tuần trước.
Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm còn 393 - 398 USD/tấn, giảm khoảng 5 USD/tấn so với mức 398 - 403 USD của tuần trước.
Giá gạo Thái Lan tuần qua cũng theo xu hướng giảm chung, từ mức 500 - 518 USD tuần trước xuống 488 - 500 USD/tấn, thấp nhất kể từ cuối tháng 11 năm ngoái.
Thông tin từ Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản (Bộ NN&PTNT) vừa công bố cho thấy, lượng gạo xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2021 đạt 1,1 triệu tấn, với trị giá đạt 606 triệu USD, giảm 30,4% về khối lượng và giảm 17,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020.
Yếu tố khách quan khiến giá gạo xuất khẩu giảm là do container đóng hàng xuất đi rất hiếm, doanh nghiệp phải trả tiền cao gấp nhiều lần để có container.
Mặt khác, thị trường truyền thống nhập nhiều gạo của Việt Nam như Philippines lại có sự thay đổi kế hoạch, lượng mua vào rất ít, khác nhiều so với quý I/2020
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 19/4/2021 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |