Ghi nhận sáng 2/3 trên sàn Osaka (OSE), giá cao su giao kỳ hạn tháng 6/2021 đang ở mức 258,7 JPY/kg, giảm 10,1 JPY so với hôm 1/3. Kỳ hạn tháng 7/2021 ở mức 261,3 JYP/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 6/2021 trên sàn Thượng Hải đạt 16.195 15.685 CNY/tấn, giảm 510 CNY so với hôm 1/3. Kỳ hạn tháng 7/2021 đạt 15.690 CNY/tấn (ghi nhận vào 8h50 ngày 2/3/2021).
Giá cao su thế giới hôm nay giảm đồng loạt trên các sàn Châu Á với mức chênh lệch cao. Sàn Osaka Nhật Bản ghi nhận mức giảm cao nhất trong tháng qua do ảnh hưởng từ sự sụt giảm của cổ phiếu toàn cầu và thị trường cao su Thượng Hải.
Chứng khoán toàn cầu sụt giảm, trong đó các cổ phiếu châu Á giảm mạnh nhất trong vòng 9 tháng qua, khiến các nhà đầu tư lo ngại những khoản lỗ nặng có thể gây ra tình trạng bán tháo các tài sản khác.
Một số thông tin khác:
Thị trường cao su toàn cầu sẽ được hỗ trợ giá khi giá dầu tăng nhanh và đồng USD suy yếu.
Theo dự báo của Công ty Nghiên cứu Cao su quốc tế (IRSG), nhu cầu cao su tự nhiên của thế giới trong năm 2021 sẽ hồi phục, nhờ tăng trưởng trong phân khúc xe thương mại, chủ yếu là từ thị trường của các nước mới nổi.
Ngoài ra, nhu cầu cao su tổng hợp năm 2021 cũng được dự báo sẽ tăng 10,2% so với năm 2020 nhờ nhu cầu găng tay và các sản phẩm khác tăng mạnh trong mùa dịch COVID-19.
Bảng giá cao su hôm nay 2/3/2021 | ||||
Giao tháng 5/2021 | Giá chào bán | |||
Đồng/kg | US Cent/kg | |||
Hôm 21/1 | Hôm nay | Hôm 21/1 | Hôm nay | |
SVR CV | 37.672,63 | 39.824,83 | 161,41 | 172,03 |
SVR L | 37.151,91 | 39.297,13 | 159,18 | 169,75 |
SVR 5 | 25.979,17 | 25.835,05 | 111,31 | 111,60 |
SVR GP | 25.820,69 | 25.677,86 | 110,63 | 110,92 |
SVR 10 | 25.458,46 | 25.318,58 | 109,08 | 109,37 |
SVR 20 | 25.345,26 | 25.206,30 | 108,59 | 108,88 |
* Ghi chú: Giá được tính từ giá CS Malaysia trừ 3%. Tỷ giá: 1 USD = 23.150 VND |
Giá mủ SVR trong nước cũng đã có đợt điều chỉnh trong tuần này.
Hiện mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 25.206,3 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 39.297,13 đồng/kg, SVR GP đạt 25.677,86 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 25.318,58 đồng/kg.