Số liệu cập nhật vào lúc 9h ngày 29/7, sàn SHFE Thượng Hải ngưng giao dịch, giá cao su kỳ hạn tháng 11/2020 đứng ở mức 10.745 CNY/tấn, kỳ hạn 1/2021 ở mức 11.620 CNY/tấn.
Trong khi đó giá cao su Nhật Bản kỳ hạn tháng 10/2020 hiện ở mức 159 JPY/kg, giao dịch cao nhất đạt 160 JPY/kg, cao hơn giá hôm qua 1 JYP/kg. Kỳ hạn 11/2020 đang ở mức 158,9 JPY/kg.
Giá cao su trên sàn giao dịch Tokyo (TOCOM) giảm do lo ngại về ảnh hưởng của làn sóng lây nhiễm COVID-19 thứ 2 tới tăng trưởng kinh tế toàn cầu và nhu cầu của các hàng hóa. Chính phủ Nhật Bản cho biết họ sẽ khuyến khích các công ty hướng tới 70% làm việc từ xa và tăng cường các biện pháp giãn cách xã hội trong bối cảnh số ca nhiễm trong công nhân tăng lên.
Hợp đồng cao su chuẩn của Nhật Bản đã được chuyển sang sàn giao dịch Osaka trong ngày 27/7, là một phần của việc sắp xếp lại giao dịch sau khi Japan Exchange Group Inc tiếp quản TOCOM vào năm ngoái. Japan Exchange, điều hành thị trường chứng khoán Tokyo, cũng sở hữu sàn giao dịch Osaka.
Trung Quốc tiếp tục ghi nhận các trường hợp mắc COVID-19 trong làn sóng bùng phát thứ 2, sàn giao dịch Thượng Hải hôm nay đóng cửa.
Ngành công nghiệp ô tô và sản xuất lốp xe của Trung Quốc bị ảnh hưởng lớn từ đại dịch. Tổng doanh số bán ô tô của Trung Quốc trong tháng 6 đạt 2,3 triệu chiếc, tăng 4,8% so với tháng 5 và tăng 11,6% so với tháng 6/2019. Tuy nhiên, doanh số lũy kế 2 quý đầu năm nay chỉ đạt 10,257 triệu chiếc, giảm 16,9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Về giá cao su trong nước , giá mủ SVR tuần này đã có đợt điều chỉnh tăng. Mủ SVR 20 đang có mức tấp nhất 25.206,30 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 39.297,13 đồng/kg, SVR GP đạt 25.677,86 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 25.318,58 đồng/kg.
Bảng giá cao su hôm nay 29/7/2020 | ||||
Giao tháng 9/2020 | Giá chào bán | |||
Đồng/kg | US Cent/kg | |||
Hôm 21/6 | Hôm nay | Hôm 21/6 | Hôm nay | |
SVR CV | 37.672,63 | 39.824,83 | 161,41 | 172,03 |
SVR L | 37.151,91 | 39.297,13 | 159,18 | 169,75 |
SVR 5 | 25.979,17 | 25.835,05 | 111,31 | 111,60 |
SVR GP | 25.820,69 | 25.677,86 | 110,63 | 110,92 |
SVR 10 | 25.458,46 | 25.318,58 | 109,08 | 109,37 |
SVR 20 | 25.345,26 | 25.206,30 | 108,59 | 108,88 |
* Ghi chú: Giá được tính từ giá CS Malaysia trừ 3% tỷ giá: 1 USD = 23.150 VND (Vietcombank). Chỉ để tham khảo. |
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 6/2020, xuất khẩu cao su của Việt Nam đạt 136.350 tấn, trị giá 162,36 triệu USD, tăng 82,1% về lượng và tăng 80,4% về trị giá so với tháng 5/2020; so với tháng 6/2019 tăng 11,8% về lượng, nhưng giảm 6,3% về trị giá.
Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu cao su lớn nhất của Việt Nam, chiếm 80% tổng lượng cao su xuất khẩu, đạt 109.030 nghìn tấn, trị giá 127,99 triệu USD, tăng 82,9% về lượng và tăng 81,8% về trị giá so với tháng 5/2020; so với tháng 6/2019 tăng 61,4% về lượng và tăng 35,6% về trị giá.