Tại sàn Osaka (Nhật Bản), giá cao su kỳ hạn tháng 1/2021 đóng cửa ở mức 247,3 JPY/kg, giảm 3,3 JPY. Giá kỳ hạn tháng 2/2021 đang giao dịch 243,9 JPY/kg, giảm 3,7 JPY so với phiên hôm 21/12.
Giá kỳ hạn tháng 3/2021 trên sàn SHFE Thượng Hải ở mức 14.470 CNY/tấn, giảm 485 CNY so với phiên 21/12. Giá kỳ hạn tháng 4/2021 ở mức 14.510 CNY/tấn, giảm 470 CNY với phiên trước (số liệu cập nhật lúc 8h20 ngày 22/12/2020).
Giá cao su thế giới hôm nay giảm đồng loạt trên các sàn giao dịch châu Á khi tình hình dịch COVID-19 đang ảnh đến tâm lý nhà đầu tư.
Các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc hay Thái Lan đã liên tục ghi nhận thêm nhiều ca nhiễm COVID-19 mới trong ngày, buộc chính phủ các nước phải thiết lập lại các biện pháp phòng dịch trước đó. Chính quyền Tokyo đã nâng cảnh báo y tế lên mức 4 - mức cao nhất trong thang cảnh báo 4 mức của nước này.
Các nhà đầu tư chú ý đến một biến thể mới của virus COVIDD-19 đã lây lan nhanh chóng tại Anh, khiến các khu vực này bị hạn chế nghiêm ngặt hơn.
Về nguồn cung, thời tiết tại Thái Lan, Malaysia hay Ấn Độ đang có ảnh hưởng xấu đến chất lượng mủ và công tác thu hoạch.
Thêm tin xấu cho nguồn cung khi tồn trữ cao su trong các kho được giám sát bởi Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải đã tăng 1,9% so với một tuần trước.
Bảng giá cao su hôm nay 22/12/2020 | ||||
Giao tháng 1/2021 | Giá chào bán | |||
Đồng/kg | US Cent/kg | |||
Hôm 21/6 | Hôm nay | Hôm 21/6 | Hôm nay | |
SVR CV | 37.672,63 | 39.824,83 | 161,41 | 172,03 |
SVR L | 37.151,91 | 39.297,13 | 159,18 | 169,75 |
SVR 5 | 25.979,17 | 25.835,05 | 111,31 | 111,60 |
SVR GP | 25.820,69 | 25.677,86 | 110,63 | 110,92 |
SVR 10 | 25.458,46 | 25.318,58 | 109,08 | 109,37 |
SVR 20 | 25.345,26 | 25.206,30 | 108,59 | 108,88 |
* Ghi chú: Giá được tính từ giá CS Malaysia trừ 3%. Tỷ giá: 1 USD = 23.150 VND (Vietcombank). Chỉ để tham khảo. |
Giá mủ SVR trong nước cũng đã có đợt điều chỉnh trong tuần này.
Hiện mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 25.206,3 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 39.297,13 đồng/kg, SVR GP đạt 25.677,86 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 25.318,58 đồng/kg.