Cụ thể, tại sàn giao dịch hàng hóa Tokyo TOCOM, giá cao su kỳ hạn tháng 3/2020 giảm, mở cửa ở mức 169,5 JPY/kg, giá cao nhất đạt 169,5 JPY/kg, thấp nhất về mức 166,1 JPY/kg, giá khớp hiện tại ở mức 166,7 JPY/kg, giảm 2,69% tương đương 4,6 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 4/2020 giảm, mở cửa ở mức 172,7 JPY/kg, giá cao nhất đạt 172,8 JPY/kg, thấp nhất về mức 167,8 JPY/kg, giá khớp hiện tại ở mức 169,3 JPY/kg, giảm 2,42% tương đương 4,2 JPY/kg.
Kỳ hạn cao su tháng 5/2020 hôm nay giảm, giá khớp hiện tại đang ở mức 169 JPY/kg, giảm 0,59% tương đương 1 JPY/kg so với hôm qua, giá thấp nhất xuống mức 169 JPY/kg, cao nhất lên mức 170 JPY/kg.
Giá kỳ hạn tháng 6/2020 giảm, mở cửa ở mức 168,1 JPY/kg, giá khớp hiện tại về mức 167,4 JPY/kg, giảm 0,42% tương đương 0,7 JPY/kg so với hôm qua.
Kỳ hạn cao su tháng 7/2020 giảm, giá khớp hiện tại đang ở mức 167 JPY/kg, giảm 1,24% tương đương 2,1 JPY/kg so với hôm qua, giá thấp nhất xuống mức 167 JPY/kg, cao nhất lên mức 169,6 JPY/kg.
Trong phiên giao dịch sáng nay (8/3), giá cao su tại sàn giao dịch tương lai SHFE Thượng Hải tiếp tục giảm đồng loạt. Kỳ hạn tháng 3/2020 giảm, mức cao nhất đạt 10.825 CNY/tấn, thấp nhất 10.825 CNY/tấn, giá khớp hiện tại đang ở mức 10.825 CNY/tấn, giảm 2,17% tương đương 240 CNY/tấn so với hôm qua.
Giá cao su kỳ hạn tháng 4/2020 giảm, mở cửa ở mức 10.860 CNY/tấn, giá khớp cuối phiên ở mức 10.835 CNY/tấn, giá cao nhất trong phiên giao dịch buổi sáng đạt 10.865 CNY/tấn, giảm 1,9% tương đương 210 CNY/tấn so với hôm qua 7/3.
Giao dịch kỳ hạn tháng 5/2020 hôm nay giảm, mở cửa ở mức 11.040 CNY/tấn, mức cao nhất đạt 11.050 CNY/tấn, giá khớp cuối phiên về mức 10.900 CNY/tấn, giảm 1,98% tương đương 220 CNY/tấn so với hôm qua 7/3.
Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 6/2020 cũng giảm, giá mở cửa ở mức 11.080 CNY/tấn, giá khớp cuối phiên mức 11.030 CNY/tấn, giao dịch cao nhất đạt 11.130 CNY/tấn, giảm 2,3% tương đương 260 CNY/tấn so với hôm 7/3 (số liệu cập nhật vào lúc 8h ngày 8/3/2020).
Tại thị trường trong nước, giá cao su giao tháng 2/2020 ghi nhận SVR (F.O.B) dao động trong khoảng 31.966 - 41.975 đồng/kg, giảm nhẹ từ 700 đồng/kg so với phiên gần nhất vào ngày 3/3. Giá cao su SVR CV hôm nay đạt mức 41.975,27 đồng/kg, đây đang là mức giá cao nhất đối với chất lượng mủ SVR.
Giá mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 31.966,21 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 41.437,27 đồng/kg, SVR GP đạt 32.448,17 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 32.067,09 đồng/kg.
Bảng giá cao su hôm nay 8/3/2020 | ||||
Giao tháng 2/2020 | Giá chào bán | |||
Đồng/kg | US Cent/kg | |||
Hôm nay | Hôm 3/3 | Hôm nay | Hôm 3/3 | |
SVR CV | 41.975,27 | 42.755,27 | 181,63 | 184,69 |
SVR L | 41.437,27 | 42.216,34 | 179,30 | 182,36 |
SVR 5 | 32.616,30 | 30.797,72 | 141,14 | 133,04 |
SVR GP | 32.448,17 | 30.629,30 | 140,41 | 132,31 |
SVR 10 | 32.067,09 | 30.258,79 | 138,76 | 130,71 |
SVR 20 | 31.966,21 | 30.146,51 | 138,32 | 130,22 |
* Ghi chú: Giá được tính từ giá CS Malaysia trừ 3% tỷ giá: 1 USD = 23.150 VND (Vietcombank). Chỉ để tham khảo. |
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan (TCHQ), xuất khẩu cao su của Việt Nam trong tháng 1/2020 sụt giảm mạnh 54,8% về lượng và giảm 52,3% về kim ngạch so với tháng 12/2019, đạt 90.130 tấn, tương đương 131,41 triệu USD; so với tháng 1/2019 cũng giảm 42,7% về lượng và giảm 34,2% về kim ngạch.
Xuất khẩu cao su sang Trung Quốc thị trường hàng đầu trong tháng đầu năm nay giảm mạnh 55% về lượng và giảm 52,7% về kim ngạch so với tháng 12/2019 và cũng giảm 36% về lượng và giảm 26,7% về kim ngạch so với tháng 1/2019, đạt 66.576 tấn, tương đương 96,5 triệu USD, chiếm trên 73% trong tổng khối lượng và tổng kim ngạch cao su xuất khẩu của Việt Nam.