Cụ thể, trên sàn giao dịch hàng hóa Tokyo TOCOM , hợp đồng kỳ hạn tháng 2/2020 hôm nay đã quay đầu giảm so với phiên giao dịch hôm qua. Mở cửa ở mức 157,6 JPY/kg, giá khớp hiện tại ở mức 156 JPY/kg, giảm mạnh 1,02% tương đương 1,6 JPY/kg, mức giá cao nhất sáng nay lên mức 158 JPY/kg.
Các kỳ hạn khác đã phục hồi trở lại, giá cao su kỳ hạn tháng 3/2020 trên sàn TOCOM hôm nay tăng, giá thấp nhất ở mức 174,6 JPY/kg, cao nhất lên ở mức 176,9 JPY/kg, giá khớp hiện tại đứng ở mức 175,8 JPY/kg, tăng 0,69% tương đương 1,2 JPY/kg.
Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 4/2020 tăng, mở cửa ở mức 181 JPY/kg, giá khớp hiện tại ở mức 182 JPY/kg, tăng 0,55% tương đương 1JPY/kg, mức giá cao nhất hôm nay đạt mức 183,5 JPY/kg.
Kỳ hạn cao su tháng 5/2020 hôm nay tiếp tục tăng, giá khớp hiện tại đang ở mức 183,4 JPY/kg, tăng nhẹ 1 JPY/kg tương đương 0.55%, giá thấp nhất xuống mức 182,5 JPY/kg.
Trong phiên giao dịch sáng nay (16/2), giá cao su tại sàn giao dịch tương lai SHFE Thượng Hải ghi nhận vẫn đang trì trệ. Kỳ hạn tháng 3/2020 đứng giá, mức cao nhất đạt 11.350 CNY/tấn, thấp nhất 11.350 CNY/tấn, giá khớp hiện tại đang ở mức 11.350 CNY/tấn, giảm 0,7% tương đương 80 CNY/tấn so với hôm 13/2.
Giá cao su kỳ hạn 4/2020 đứng giá, giá mở cửa ở mức 11.425 CNY/tấn, giá khớp cuối phiên về mức 11.405 CNY/tấn, giá cao nhất trong phiên giao dịch buổi sáng đạt 11.425 CNY/tấn, giảm 1,18% tương đương 20 CNY/tấn so với hôm 13/2.
Giao dịch kỳ hạn tháng 6/2020 đóng băng, mở cửa ở mức 11.485 CNY/tấn, mức cao nhất đạt 11.485 CNY/tấn, giá khớp cuối phiên về mức 11.485 CNY/tấn, giảm 0,04% tương đương 5 CNY/tấn so với hôm 13/2.
Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 5/2020 tăng nhẹ, giá mở cửa ở mức 11.445 CNY/tấn, giá khớp cuối phiên lên mức 11.485 CNY/tấn, giao dịch cao nhất đạt 11.490 CNY/tấn, tăng 0,17% tương đương 20 CNY/tấn so với hôm qua (số liệu cập nhật vào lúc 9h ngày 16/2/2020).
Trong tháng 12/2019, giá cao su trên thị trường thế giới tăng so với tháng 11/2019. Giá cao su tháng 12/2019 tăng do thị trường lạc quan về việc Trung Quốc và Hoa Kỳ đang tiến gần đến việc ký kết thỏa thuận thương mại giai đoạn 1; nguồn cung cao su tại các nước xuất khẩu chủ chốt giảm do ảnh hưởng bởi bệnh nấm.
Theo Hội đồng Cao su Quốc tế ba bên (ITRC), sản lượng cao su của các nhà sản xuất cao su tự nhiên hàng đầu thế giới như Thái Lan, Indonesia và Malaysia dự báo giảm 800.000 tấn trong năm 2019, do ảnh hưởng bởi bệnh nấm. Hơn thế, thị trường kỳ vọng việc cắt giảm lãi suất của Trung Quốc sẽ giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, kích thích nhu cầu tiêu thụ cao su.
Chính phủ Thái Lan đã phê chuẩn kế hoạch 20 năm phát triển ngành cao su nước này, theo đó giảm diện tích trồng cao su tới 21% trên cả nước với mục tiêu tăng trị giá xuất khẩu cao su gấp 3 lần.
Tại thị trường trong nước, giá cao su giao tháng 2/2020 hôm nay 16/2 ghi nhận SVR (F.O.B) dao động trong khoảng 30.202 - 43.372 đồng/kg, tăng khoảng từ 475 - 1.400 đồng/kg so với giá gần nhất hôm 10/2. Giá cao su SVR CV hôm nay đạt mức 43.372,80 đồng/kg, đây đang là mức giá cao nhất đối với chất lượng mủ SVR (F.O.B).
Giá mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 30.202,65 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 42.822,64 đồng/kg, SVR GP đạt 30.696,67 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 30.314,93 đồng/kg.
Bảng giá cao su hôm nay 16/2/2020 | ||||
Giao tháng 2/2020 | Giá chào bán | |||
Đồng/kg | US Cent/kg | |||
Hôm nay | Hôm 10/2 | Hôm nay | Hôm 10/2 | |
SVR CV | 43.372,80 | 41.977,94 | 187,36 | 181,49 |
SVR L | 42.822,64 | 41.428,26 | 184,98 | 179,11 |
SVR 5 | 30.865,08 | 30.389,70 | 133,33 | 131,39 |
SVR GP | 30.696,67 | 30.221,43 | 132,60 | 130,66 |
SVR 10 | 30.314,93 | 29.828,79 | 130,95 | 128,96 |
SVR 20 | 30.202,65 | 29.727,83 | 130,47 | 128,53 |
* Ghi chú: Giá được tính từ giá CS Malaysia trừ 3% tỷ giá: 1 USD = 23.130 VND (Vietcombank). Chỉ để tham khảo. |