Giá heo hơi hôm nay 25/5 ghi nhận tiếp tục tăng nóng, lên 103.000 đồng/kg tại một số địa phương ở Hưng Yên.
Trong báo cáo tác động thiên tai, dịch bệnh đến sản xuất nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho hay, dịch tả heo châu Phi được nhận định là "phức tạp, nghiêm trọng" ngay từ khi bùng phát tại Trung Quốc vào tháng 8/2018. Nhiều giải pháp được triển khai để ngăn ngừa dịch bệnh tràn này vào Việt Nam.
Tuy nhiên, đây là bệnh đặc biệt nguy hiểm với heo, chưa có vắn xin phòng bệnh cũng chưa có thuốc đặc trị. Do vậy, từ khi xâm nhiễm vào Việt Nam đến nay, gần 6 triệu con heo đã mắc bệnh, chết buộc phải tiêu hủy (tương đương khoảng 340.000 tấn thịt heo), gây thiệt hại kinh tế gần 12.000 tỷ đồng.
Đến nay, dịch tả heo châu Phi đã được kiểm soát, các địa phương cũng đẩy mạnh công tác tái đàn. Kết quả trong 4 tháng đầu năm nay, việc tái đàn, tăng đàn đã đáp ứng 80%. Bên cạnh đó, lượng thịt heo nhập khẩu về Việt Nam từ đầu năm đến nay cũng tăng gần 450% so với cùng kỳ năm ngoái.
Thế nhưng, nguồn cung hiện nay vẫn thiếu hụt khoảng 20% đã đẩy giá thịt heo lên mức cao chưa từng có.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo duy trì ở mức cao nhất cả nước với 103.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Giá heo ổn định với mức thấp hơn 100.000 đồng/kg tại Thái Bình, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Ninh Bình, Tuyên Quang. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 98.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Hà Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 96.000-97.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng mạnh nhất cả nước, trong đó khả năng tăng 5.000 đồng lên mức 100.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Huế. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 98.000 đồng/kg tại Đắc Lắc, Bình Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000-97.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo không có biến động mạnh, trong đó mức cao nhất khu vực với 100.000 đồng/kg tại Vũng Tàu, Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Đồng Nai. Giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 98.000 đồng/kg tại Vĩnh Long, TP.HCM, Sóc Trăng, Tây Ninh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000-98.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 26/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 26/5/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 99.000-100.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 96.000-98.000 | +1.000 |
Hà Nam | 96.000-98.000 | +2.000 |
Hưng Yên | 100.000-103.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 96.000-98.000 | +2.000 |
Tuyên Quang | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 96.000-98.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 96.000-98.000 | +2.000 |
Phú Thọ | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 96.000-98.000 | +2.000 |
Bắc Giang | 96.000-97.000 | +1.000 |
Vĩnh Phúc | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 96.000-98.000 | +2.000 |
Lai Châu | 96.000-97.000 | +1.000 |
Thanh Hóa | 98.000-100.000 | +5.000 |
Nghệ An | 98.000-100.000 | +5.000 |
Hà Tĩnh | 94.000-95.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 93.000-95.000 | +2.000 |
Quảng Trị | 93.000-95.000 | +2.000 |
TT-Huế | 97.000-98.000 | +5.000 |
Quảng Nam | 98.000-100.000 | +5.000 |
Quảng Ngãi | 93.000-95.000 | +2.000 |
Bình Định | 95.000-96.000 | +1.000 |
Phú Yên | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 95.000-97.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 96.000-97.000 | +1.000 |
Đắk Lắk | 96.000-97.000 | +1.000 |
Đắk Nông | 97.000-98.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 96.000-98.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 97.000-98.000 | +3.000 |
Bình Dương | 95.000-97.000 | +2.000 |
Bình Phước | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Long An | 95.000-96.000 | +1.000 |
Tiền Giang | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 97.000-98.000 | +3.000 |
An Giang | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 97.000-98.000 | +3.000 |
Đồng Tháp | 95.000-97.000 | +2.000 |
Tây Ninh | 97.000-98.000 | +3.000 |