Giá heo hơi hôm nay 29/4 ghi nhận gần như đã hạ nhiệt sau khi các thị trường đồng loạt giảm từ 3.000-5.000 đồng/kg trên cả 3 miền so với phiên giao dịch hôm qua.
Tình trạng giảm giá diễn ra trước thông tin từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) cho biết, tốc độ tái đàn heo hơi trong quý I/2020 đạt 6,3%. Riêng khu vực 15 đơn vị sản xuất rất lớn đạt tốc độ lên tới 17%. Dự báo thời gian tới, tốc độ tăng đàn sẽ rất nhanh.
Tái đàn nhanh và tăng lượng thịt nhập khẩu đang được kì vọng là giải pháp góp phần "bình ổn" giá thịt heo về mức hợp lí hơn.
Ngoài ra, hiện tại Việt Nam đã chấp thuận cho 24 quốc gia được phép xuất khẩu thịt và sản phẩm thịt gia súc, gia cầm vào Việt Nam. Trong đó, có 19 quốc gia được xuất khẩu thịt heo và sản phẩm thịt heo.
Trong ngày 28/4, Bộ NN-PTNT cho biết, giá thịt nhập khẩu từ Nga về Việt Nam khoảng 2,55 USD/kg, tương đương mức trung bình 60.000 đồng/kg, tùy sản phẩm.
Tính đến ngày 20/4, nhập khẩu thịt heo đông lạnh từ Nga đạt 2.358 tấn. Trong đó, riêng tập đoàn Miratorg - đơn vị mới được kết nối đưa thịt heo đông lạnh vào Việt Nam từ tháng 2 vừa qua đã chiếm hơn 85%, hơn 2010 tấn.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Khả năng giảm 3.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Ninh Bình, Bắc Giang. Giảm 2.000 đồng tại Hưng Yên, Phú Thọ, Lào Cai còn 88.000 đồng/kg. Giảm 1.000 đồng xuống mức 87.000 đồng/kg tại Nam Định, Hà Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Khả năng giảm 5.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An. Giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Bình Thuận. Xuống mức 85.000 đồng tức giảm 3.000 đồng/kg tại Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo tiếp tục xu hướng giảm. Giảm 3.000 đồng còn 85.000 đồng/kg tại Cần Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang. Giảm 2.000 đồng còn 83.000 đồng/kg tại Cà Mau, Tiền Giang, Bạc Liêu. Giảm 1.000 đồng còn 82.000 đồng/kg tại Bình Phước, Bình Dương, TP.HCM, Tây Ninh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 84.000-85.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 30/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 30/4/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 89.000-90.000 | -2.000 |
Hải Dương | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 91.000-92.000 | -3.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 86.000-87.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 87.000-88.000 | -2.000 |
Nam Định | 86.000-87.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 89.000-90.000 | -3.000 |
Hải Phòng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 87.000-88.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 87.000-88.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 87.000-88.000 | -2.000 |
Thái Nguyên | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 89.000-90.000 | -3.000 |
Vĩnh Phúc | 88.000-91.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 84.000-85.000 | -5.000 |
Nghệ An | 84.000-85.000 | -5.000 |
Hà Tĩnh | 84.000-85.000 | -Giữ nguyên |
Quảng Bình | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | -5.000 |
Quảng Ngãi | 84.000-85.000 | -5.000 |
Bình Định | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 84.000-85.000 | -3.000 |
Bình Thuận | 87.000-88.000 | -2.000 |
Đắk Lắk | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 87.000-88.000 | -2.000 |
TP.HCM | 81.000-82.000 | -1.000 |
Bình Dương | 81.000-82.000 | -1.000 |
Bình Phước | 81.000-82.000 | -1.000 |
BR-VT | 89.000-90.000 | -1.000 |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 84.000-85.000 | -3.000 |
Hậu Giang | 84.000-85.000 | -3.000 |
Cà Mau | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 84.000-85.000 | -3.000 |
Kiêng Giang | 84.000-85.000 | -3.000 |
Sóc Trăng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 84.000-85.000 | -2.000 |