Giá heo hơi hôm nay 30/4 ghi nhận vẫn trên đà giảm giá. Tại miền Bắc, giá heo trong ngày đã tụt xuống 85.000 đồng/kg. Trong khi đó, tại miền Nam, giá heo giao dịch chỉ đạt 83.000 đồng/kg, giảm gần 10.000 đồng/kg so với thời gian trước.
Trong khi giá heo hơi trên thị trường đang ở ngưỡng cao thì giá thịt heo nhập khẩu bán tại các chợ, siêu thị lại thấp hơn từ 35 - 50%, do đó bắt đầu thu hút người mua.
Theo Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn, giá thịt heo nhập khẩu về tới cảng từ một số nước như Nga, Tây Ban Nha, Ba Lan, Canada, Mỹ... bình quân khoảng 2,55 USD, tương đương 60.000 đồng/kg.
Giá thịt heo nhập bình quân thấp giúp giá bán lẻ loại này tại các siêu thị, kênh online rẻ hơn giá thịt heo tươi trong nước 35-40%, thậm chí có sản phẩm thấp hơn trên 50%.
Tại cuộc họp Ban chỉ đạo điều hành giá tuần trước, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cho rằng, giá thịt heo hơi hiện tăng hơn 90.000 đồng một kg là "quá đáng".
Thủ tướng yêu cầu các bộ kiểm tra, nếu phát hiện thao túng giá, đầu cơ, trục lợi thì "phải xử lí theo quy định pháp luật”. Ngoài ra cần tăng nguồn cung ứng thịt trong nước, song song với giải pháp tăng nhập khẩu mặt hàng này.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Khả năng giảm 2.000 đồng còn 85.000 đồng/kg tại Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai. Giảm 3.000 đồng 90.000 đồng/kg tại Ninh Bình, Bắc Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000-90.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Khả năng giảm 5.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An. Giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Bình Thuận. Xuống mức 85.000 đồng tức giảm 3.000 đồng/kg tại Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo tiếp tục xu hướng giảm. Giảm 3.000 đồng còn 85.000 đồng/kg tại Cần Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang. Giảm 2.000 đồng còn 83.000 đồng/kg tại Cà Mau, Tiền Giang, Bạc Liêu. Giảm 1.000 đồng còn 82.000 đồng/kg tại Bình Phước, Bình Dương, TP.HCM, Tây Ninh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 84.000-85.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 1/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 1/52020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 89.000-90.000 | -2.000 |
Hải Dương | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 91.000-92.000 | -3.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 86.000-87.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 87.000-88.000 | -2.000 |
Nam Định | 86.000-87.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 89.000-90.000 | -3.000 |
Hải Phòng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 84.000-85.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 83.000-84.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 84.000-85.000 | -2.000 |
Thái Nguyên | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 89.000-90.000 | -3.000 |
Vĩnh Phúc | 88.000-91.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 84.000-85.000 | -5.000 |
Nghệ An | 84.000-85.000 | -5.000 |
Hà Tĩnh | 84.000-85.000 | -Giữ nguyên |
Quảng Bình | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | -3.000 |
Quảng Ngãi | 84.000-85.000 | -5.000 |
Bình Định | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 84.000-85.000 | -3.000 |
Bình Thuận | 87.000-88.000 | -2.000 |
Đắk Lắk | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 87.000-88.000 | -2.000 |
TP.HCM | 81.000-82.000 | -1.000 |
Bình Dương | 81.000-82.000 | -1.000 |
Bình Phước | 81.000-82.000 | -1.000 |
BR-VT | 89.000-90.000 | -1.000 |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 91.000-92.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 84.000-85.000 | -3.000 |
Hậu Giang | 84.000-85.000 | -3.000 |
Cà Mau | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 84.000-85.000 | -3.000 |
Kiêng Giang | 84.000-85.000 | -3.000 |
Sóc Trăng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 84.000-85.000 | -2.000 |