Giá heo hơi hôm nay (4/6) ghi nhận đồng loạt giảm trên cả nước nhưng miền Bắc vẫn còn địa phương giữ mốc 100.000 đồng/kg.
Hiện tại, dịch tả heo châu Phi tái phát và lan rộng trên toàn bộ khu vực phía Bắc, người chăn nuôi nhỏ lẻ vội cho heo xuất chuồng mặc dù chưa đủ cân (70 - 80 kg). Lo sợ mất trắng cộng thêm giá tại khu vực này vẫn ở mức cao so với cả nước khiến, người dân quyết định bán tháo. Việc này khiến giá heo hơi khu vực này trở lại đà giảm sau một ngày tăng giá.
Mới đây, ông Phạm Trần Sum, Giám đốc Công ty TNHH Dinh dưỡng quốc tế Việt Đức (Hà Nội), xác nhận doanh nghiệp đang thực hiện các thủ tục xin phép nhập khẩu heo thịt từ Thái Lan. Đây cũng là đơn vị đang
Chỉ cần 2 nước thống nhất thủ tục xuất nhập khẩu và có giấy phép nhập khẩu, 3-5 ngày sau, heo Thái Lan sẽ về đến Việt Nam. Được biết heo nhập về sẽ được nuôi cách li 30 ngày trước khi đưa đi giết mổ.
Tuy nhiên, heo Thái Lan nhập về Việt Nam cũng không hề rẻ. Do là heo sống, việc vận chuyển phụ thuộc vào việc kiểm dịch của nước trung chuyển nên giá thành sẽ đội lên cao, chưa kể hao hụt. Một thành viên Hội Chăn nuôi Đồng Nai cho biết, giá heo Thái Lan về đến Việt Nam khoảng 90.000-92.000 đồng/kg. Như vậy thì cũng không rẻ hơn giá heo hơi trong nước bao nhiêu.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo giảm mạnh với mức 5.000 đồng xuống còn 95.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Thái Bình. Giá heo giảm 3.000 đồng xuống mức 94.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Nam Đinh, Vĩnh Phúc. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 96.000 đồng tại Ninh Bình, Lào Cai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000-97.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 93.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Lâm Đồng. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống 90.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 94.000-95.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo theo chiều giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 95.000 đồng/kg tại Bến Tre. Giá heo giảm 1.000 đồng cũng xuống mức 95.000 đồng/kg tại Long An, Đồng Tháp, Hậu Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 94.000-95.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 5/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 93.000-94.000 | -3.000 |
Hải Dương | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 95.000-96.000 | -5.000 |
Bắc Ninh | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 93.000-94.000 | -3.000 |
Hưng Yên | 95.000-96.000 | -5.000 |
Nam Định | 93.000-94.000 | -3.000 |
Ninh Bình | 95.000-96.000 | -2.000 |
Hải Phòng | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 95.000-96.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 95.000-96.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 85.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 95.000-96.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 94.000-95.000 | -3.000 |
Vĩnh Phúc | 93.000-94.000 | -3.000 |
Lạng Sơn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 93.000-94.000 | -2.000 |
Nghệ An | 93.000-94.000 | -2.000 |
Hà Tĩnh | 93.000-94.000 | -2.000 |
Quảng Bình | 90.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 90.000-91.000 | -1.000 |
TT-Huế | 90.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 94.000-95.000 | -1.000 |
Phú Yên | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 95.000-96.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 93.000-94.000 | -2.000 |
Gia Lai | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 94.000-95.000 | -1.000 |
BR-VT | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Long An | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 95.000-96.000 | -2.000 |
Trà Vinh | 94.00-95.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 94.000-95.000 | -1.000 |
Hậu Giang | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 94.000-95.000 | -1.000 |
An Giang | 95.000-96.000 | Gi \ữ nguyên |
Kiêng Giang | 93.000-94.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 93.000-94.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 95.000-96.000 | GIữ nguyên |