Giá heo hơi hôm nay 6/6 ghi nhận giảm trên cả 3 miền, mất đỉnh 100.000 đồng/kg. Trong khi giá tại miền Bắc giữ mức cao 98.000 đồng/kg thì miền Trung, Tây nguyên có nơi đã về giá 90.000 đồng/kg.
Là doanh nghiệp (DN) cung ứng nguồn heo thịt và sở hữu đàn heo giống lớn nhất nước, ông Kiều Đình Thép, Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần C.P Việt Nam, cho biết ở miền Bắc, trung bình C.P đang bán ra mỗi ngày 3.000-3.500 con heo thịt, với mức giá 80.000 đồng/kg. Còn ở cả nước bình quân mỗi ngày bán ra 15.000-17.000 con.
“Số liệu của chúng tôi đều có hóa đơn, chứng từ đầy đủ, để báo cáo thuế chứ không thể báo cáo sai”, ông Thép nói. Về việc vì sao, đã cam kết với Chính phủ là xuất bán heo hơi với giá 70.000 đồng/kg từ ngày 1/4/2020, nhưng sau đó C.P liên tục điều chỉnh tăng giá và hiện đã tăng giá bán thêm 10.000 đồng/kg?, ông Thép cho biết: “Đây là việc khó trả lời”.
Theo ông Thép, những lần điều chỉnh giá, C.P đều báo cáo cho khách hàng. Mức giá 80.000 đồng/kg, vẫn còn thấp hơn nhiều so với giá thị trường.
“Với giá 80.000 đồng/kg nhưng thị trường vẫn rất khát, thậm chí nhu cầu họ đặt mức giá đó còn chẳng có lợn mà mua”, ông Thép nói.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo giảm 2.000 đồng xuống mức 95.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Giá heo giảm 3.000 đồng xuống mức 94.000 đồng/kg tại Nam Đinh, Vĩnh Phúc. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 96.000 đồng tại Ninh Bình, Lào Cai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000-97.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 93.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Lâm Đồng. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống 90.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 94.000-95.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo theo chiều giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giảm 4.000 đồng xuống mức 92.000 đồng/kg tại Tây Ninh, Đồng Tháp, Bến Tre. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 93.000 đồng/kg tại Đồng Nai, TP.HCM, Long An, An Giang, Cần Thơ. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 94.000-95.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 7/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 93.000-94.000 | -3.000 |
Hải Dương | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 95.000-96.000 | -2.000 |
Bắc Ninh | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 93.000-94.000 | -3.000 |
Hưng Yên | 94.000-95.000 | -2.000 |
Nam Định | 93.000-94.000 | -3.000 |
Ninh Bình | 95.000-96.000 | -2.000 |
Hải Phòng | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 95.000-96.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 95.000-96.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 85.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 95.000-96.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 93.000-94.000 | -3.000 |
Lạng Sơn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 93.000-94.000 | -2.000 |
Nghệ An | 93.000-94.000 | -2.000 |
Hà Tĩnh | 93.000-94.000 | -2.000 |
Quảng Bình | 90.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 90.000-91.000 | -1.000 |
TT-Huế | 90.000-91.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 90.000-91.000 | -1.000 |
Bình Định | 94.000-95.000 | -1.000 |
Phú Yên | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 95.000-96.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 93.000-94.000 | -2.000 |
Gia Lai | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 92.000-93.000 | -2.000 |
TP.HCM | 92.000-93.000 | -2.000 |
Bình Dương | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 94.000-95.000 | -1.000 |
BR-VT | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Long An | 92.000-93.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 92.000-93.000 | -4.000 |
Trà Vinh | 91.000-92.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 94.000-95.000 | -1.000 |
Hậu Giang | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 94.000-95.000 | -1.000 |
An Giang | 95.000-96.000 | Gi \ữ nguyên |
Kiêng Giang | 93.000-94.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 93.000-94.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 92.000-93.000 | -4.000 |
Tây Ninh | 92.000-93.000 | -4.000 |