Giá heo hơi hôm nay 19/9: Tiếp tục giảm trên diện rộng

Giá heo hơi miền Bắc vẫn trong xu hướng giảm, nhiều địa phương về sát mốc 60.000 đồng/kg. Tại miền Nam, giá đã xuống dưới mốc 60.000 đồng/kg ở nhiều khu vực.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc phổ biến trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi quanh mức 59.000 - 63.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… ghi nhận giá heo hơi quanh mức 58.000 – 62.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 59.000 – 63.000 đồng/kg, Lạng Sơn và Lào Cai ở mức 58.000 – 62.000 đồng/kg, Quảng Ninh trong khoảng 60.000 - 63.000 đồng/kg.

Đà giảm giá heo hơi tại các tỉnh thành phía Bắc chưa có dấu hiệu dừng lại.

Giá heo hơi hôm nay 19/9: Giá heo về quanh ngưỡng 60.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo hơi tiếp tục giảm tại các địa phương ở cả ba miền.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên cũng xuất hiện mức giá 57.000 – 58.000 đồng/kh tại nhiều địa phương.

Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 58.000 – 62.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 59.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 59.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên vẫn thấp nhất cả nước. Hiện trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 63.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, đà giảm mạnh hơn các tỉnh Đông Nam bộ, nhiều khu vực giá chỉ còn 57.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM hiện phổ biến trong khoảng 59.000 – 62.000 đồng/kg, Bình Dương, Bình Phước còn 58.000 – 61.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang ghi nhận mức 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre… trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg, Cần Thơ từ 60.000 – 62.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 59.000 – 63.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 18/9/2022 là 4.700 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm nhẹ còn 63.000-80.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 19/9/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-63.000

 

2

Hưng Yên

59.000-63.000

-1.000

3

Thái Bình

59.000-63.000

-1.000

4

Hải Dương

59.000-63.000

-1.000

5

Hà Nam

58.000-63.000

-1.000

6

Hòa Bình

58.000-63.000

-1.000

7

Quảng Ninh

60.000-63.000

-1.000

8

Nam Định

58.000-63.000

-1.000

9

Ninh Bình

58.000-63.000

-1.000

10

Phú Thọ

58.000-62.000

 

11

Thái Nguyên

58.000-62.000

 

12

Vĩnh Phúc

58.000-62.000

-1.000

13

Bắc Giang

58.000-62.000

 

14

Tuyên Quang

58.000-62.000

 

15

Lạng Sơn

58.000-62.000

 

16

Cao Bằng

57.000-62.000

 

17

Yên Bái

57.000-62.000

 

18

Lai Châu

57.000-62.000

 

19

Sơn La

57.000-62.000

 

20

Thanh Hóa

57.000-63.000

 

21

Nghệ An

58.000-63.000

 

22

Hà Tĩnh

58.000-62.000

 

23

Quảng Bình

57.000-62.000

 

24

Quảng Trị

57.000-62.000

 

25

Thừa Thiên Huế

57.000-62.000

 

26

Quảng Nam

57.000-62.000

 

27

Quảng Ngãi

57.000-62.000

 

28

Phú Yên

57.000-62.000

 

29

Khánh Hòa

58.000-62.000

 

30

Bình Thuận

58.000-62.000

 

31

Bình Định

57.000-61.000

 

32

Kon Tum

56.000-62.000

 

33

Gia Lai

57.000-62.000

 

34

Đắk Lắk

57.000-62.000

 

35

Đắk Nông

57.000-62.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-62.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

60.000-63.000

 

38

Đồng Nai

59.000-63.000

 

39

TP.HCM

60.000-63.000

 

40

Bình Dương

59.000-61.000

-1.000

41

Bình Phước

58.000-61.000

-1.000

42

Long An

58.000-61.000

-1.000

43

Tiền Giang

59.000-61.000

-1.000

44

Bến Tre

58.000-61.000

-1.000

45

Trà Vinh

58.000-61.000

-1.000

46

Bạc Liêu

58.000-61.000

-1.000

47

Sóc Trăng

58.000-61.000

-1.000

48

Vĩnh Long

59.000–61.000

-1.000

48

An Giang

59.000-61000

-1.000

49

Cần Thơ

59.000-62.000

-1.000

50

Đồng Tháp

59.000-61.000

-1.000

51

Cà Mau

58.000-61.000

-1.000

52

Kiên Giang

58.000-61.000

-1.000

Đ. KHẢI