Theo dự báo này, giá heo hơi khó có thể tăng trong ngắn hạn. Trong tháng 01/2023, giá heo nạc tại Chicago, Hoa Kỳ có xu hướng giảm mạnh so với cuối năm 2022. Ngày 30/01/2023, giá heo nạc tại Chicago, Hoa Kỳ giao kỳ hạn gần ở mức 76,15 UScent/lb, giảm 14,2% so với cuối tháng 12/2022 và giảm 23,1% so với cùng kỳ năm 2022,chủ yếu do nhu cầu chậm lại.
Tại thị trường trong nước, theo Bộ Công thương, trong tháng 01/2023, giá heo hơi và thịt heo trong nước không có nhiều biến động. So với cuối năm 2022, giá giảm tại một số tỉnh, thành phố khu vực miền Bắc, trong khi tăng tại khu vực miền Trung-Tây Nguyên và miền Nam.
Tại khu vực miền Bắc, hiện giá heo hơi ở hầu hết các tỉnh, thành phố dao động trong khoảng 51.000- 53.000 đồng/kg, giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg so với cuối tháng 12/2022. Tại khu vực miền Trung-Tây Nguyên và miền Nam, hiện giá heo hơi dao động trong khoảng 51.000-54.000 đồng/kg, tăng từ 1.000- 2.000 đồng/kg so với cuối tháng 12/2022. Trong quý 1/2023, mức tiêu thụ thịt nhiều khả năng ở mức thấp theo thông lệ hàng năm, giá heo dự báo vẫn ở mức thấp.
Trong năm 2023, nhu cầu tiêu thụ thịt sẽ không giảm khi thu nhập thực tế tăng nhờ kế hoạch tăng lương cơ bản của chính phủ và lượng khách du lịch quốc tế dự kiến sẽ phục hồi 84% trong quý II/2023 và 100% trong quý IV/2023, kéo theo sự phục hồi mạnh mẽ của dịch vụ giải trí, lưu trú và ăn uống. Tuy nhiên, ngành chăn nuôi vẫn gặp một số khó khăn như: Căng thẳng kéo dài giữa Nga và Ukraine ảnh hưởng đến hoạt động vận tải trên Biển Đen có thể gây áp lực tăng giá ngũ cốc toàn cầu.
Bên cạnh đó, do khoảng 80% nguyên liệu đầu vào sản xuất thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu nên tỷ giá USD/VND tăng sẽ kéo theo giá nhập khẩu nguyên liệu đầu vào trong sản xuất thức ăn chăn nuôi tăng. Ngoài ra, dịch tả heo châu Phi có thể ảnh hưởng đến nguồn cung thịt heo vào năm 2023. Trong bối cảnh vắc xin chưa cho kết quả tích cực cụ thể, dịch tả heo châu Phi vẫn tiềm ẩn nguy cơ làm giảm nguồn cung heo.
Giá heo hơi hôm nay cũng không ghi nhận diễn biến mới. Đợt tăng giá những ngày qua không tăng đồng loạt khiến giá heo hơi tại các địa phương trong cùng tỉnh/thành chênh lệch từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc biến động không nhiều nên mức chênh lệch giữa các địa phương không lớn. Mức giá phổ biến toàn miền vẫn từ 48.000 – 53.000 đồng/kg, cục bộ có khu vực được mức 53.500 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi phần lớn các địa phương như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 49.000 – 53.500 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh Tây Bắc từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Hòa Bình 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 53.000 đồng/kg, Quảng Ninh 52.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Miền Trung – Tây Nguyên giá heo hơi cũng giữ ổn định ở khung 50.000 – 52.000 đồng/kg, cao nhất được 53.000 đồng/k.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi bình quân tai Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh là 47.000 - 53.000 đồng/kg. Mức giá 53.000 đồng/kg cũng không nhiều. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng vẫn cao nhất miền Trung, mức 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên thấp hơn các tỉnh miền Trung, Mức giá phổ biến chỉ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 53.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam không tăng thêm. Tuy nhiên, do đợt tăng những ngày gần đây chỉ cục bộ ở một số địa phương chứ không phải đồng loạt khiến giá heo tại nhiều tỉnh/thành chênh lệch nhau khá nhiều. Khung giá ở nhiều tỉnh thành hiện đang ở mức 50.000 – 56.000 đồng/kg thể hiện rõ sự chênh lệch này.
Tại các tỉnh miền Đông, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo giữ trong khoảng từ 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 6/2 là 3.600 con. Giá thịt heo sỉ đầu phiên bình quân 67.000 – 70.000 đồng/kg. Giá thịt trung bình trong phiên từ 65.000 – 67.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 49.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 7/2/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 7/2/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-53.000 |
|
2 | Hưng Yên | 50.000-53.000 |
|
3 | Thái Bình | 50.000-53.000 |
|
4 | Hải Dương | 50.000-53.000 |
|
5 | Hà Nam | 50.000-53.000 |
|
6 | Hòa Bình | 49.000-53.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 50.000-53.000 |
|
8 | Nam Định | 50.000-53.000 |
|
9 | Ninh Bình | 50.000-53.000 |
|
10 | Phú Thọ | 49.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 50.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-52.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 48.000-52.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 49.000-53.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-53.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-53.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-53.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-53.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 50.000-53.000 |
|
21 | Nghệ An | 50.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-53.000 |
|
23 | Quảng Bình | 50.000-53.000 |
|
24 | Quảng Trị | 50.000-53.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-53.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-54.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-54.000 |
|
30 | Bình Thuận | 52.000-54.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-53.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-52.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-53.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-54.000 |
|
38 | Đồng Nai | 51.000-53.000 |
|
39 | TP.HCM | 51.000-53.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-53.000 |
|
42 | Long An | 50.000-55.000 |
|
43 | Tiền Giang | 51.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 52.000-56.000 |
|
45 | Trà Vinh | 52.000-55.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 51.000-54.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 51.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 51.000–55.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-56.000 |
|
49 | Cần Thơ | 52.000-56.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-55.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-55.000 |
|