Giá heo hơi hôm nay (22/2) ghi nhận, thị trường miền Nam giảm giá sâu 7.000 đồng/kg xuống còn 71.000 đồng/kg, tại miền Trung cũng giảm 8.000 đồng/kg còn 72.000 đồng/kg. Trong khi đó, tại khu vực phía Bắc, giá heo hơi chỉ giảm từ 2.000-3.000 đồng/kg.
Tại TP.HCM các mặt hàng từ thịt heo đang có xu hướng giảm giá so với những ngày trước nhưng không nhiều.
Theo các tiểu thương thì nguồn cung hiện đang ổn định, nhu cầu lại không tăng; một số cơ sở sản xuất và trường học cũng đang ngừng hoạt động vì dịch bệnh COVID-19, nên ảnh hưởng không nhỏ đến nhu cầu tiêu thụ của người dân.
Cục Chăn nuôi (Bộ NN-PTNT) mới đây cũng thừa nhận có tình trạng giá heo hơi giảm nhưng giá thịt heo bán lẻ trên thị trường chưa giảm tương xứng. Đại diện Cục Chăn nuôi lý giải có thể do độ trễ khi các công ty, cơ sở chăn nuôi đã giảm giá heo nhưng những người giết mổ nhỏ lẻ chưa tiếp cận được với giá đó hoặc thậm chí tiểu thương đang bán thịt với giá “ăn theo giá tết”.
Đề cập việc đề nghị các nhà chăn nuôi giảm giá heo hơi từ 80.000 - 85.000 đồng xuống 75.000 đồng/kg, Bộ NN-PTNT cho rằng việc giảm giá heo phải có lộ trình để tránh gây sốc. Thế nhưng tránh gây sốc thế này, người tiêu dùng vẫn chịu thiệt thòi vì phải mua thịt đắt suốt một thời gian dài.
Giá heo hơi chững lại sau chuỗi ngày giảm mạnh? |
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo ổn định trên diện rộng. Lào Cai và Yên Bái giữ mức cao nhất khu vực với 80.000 đồng/kg, Khả năng giảm 1.00 đồng xuống mức 77.000-78.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Bắc Giang, Hà Nội và Ninh Bình. Tại Thái Bình và Hưng Yên ổn định với mức giá 79.000 đồng/kg và 77.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại chủ yếu dao động ở mức 75.000-76.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo không có biến động mạnh. Tại Quảng Ngãi giữ mức cao nhất khu vực với 83.000 đồng/kg. Tại Bình Định và Bình Thuận giữ mức 72.000 đồng/kg. Khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng xuống mức 73.000 đồng/kg tại Đắc Lắc. Các địa phương còn lại chủ yếu dao động ở mức 79.000-80.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo ngắt được đà giảm. Tại TP.HCM, Cần Thơ, Long An, Bến Tre, Hậu giang, An Giang giữ mức cao nhất khu vực với 80.000 đồng/kg. Khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 75.000 đồng/kg tại Vũng Tàu, Tây Ninh, Trà Vinh, Sóc Trăng. Các khu vực còn lại chủ yếu dao động ở mức 77.000-78.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 23/2/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 23/2/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 77.000-78.000 | -1.000 |
Hải Dương | 75.000-78.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 76.000-77.000 | -1.000 |
Nam Định | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 76.000-77.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 77.000-78.000 | -1.000 |
Hòa Bình | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 77.000-78.0000 | GIữ nguyên |
Lai Châu | 76.000-77.0000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 71.000-72.000 | -1.000 |
Phú Yên | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 71.000-72.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 72.000-73.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 75.000-77.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 75.000-77.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 74.000-75.000 | -1.000 |
Long An | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 74.000-75.000 | -1.000 |
Bến Tre | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 74.000-75.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 74.000-75.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 74.000-75.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 74.000-75.000 | -1.000 |