Giá heo hơi hôm nay ghi nhận có một vài thông tin tăng giảm nhưng không đáng kể, chủ yếu xuất hiện ở các nhóm vùng có heo thấp. Giá heo vẫn duy trì mức cao nhất là 88.000 đồng/kg, khó quay về mốc 90.000 đồng/kg trước Tết.
Những ngày Tết Nguyên đán 2020 cận kề, lượng thịt heo về các chợ đầu mối tăng dần do sức mua tăng vọt. Mặc dù nguồn cung dồi dào nhưng giá thịt heo bán lẻ đến tay người tiêu dùng vẫn ở mức cao.
Dự báo giáo heo hơi ngày 21/1 đi ngang, không gặp biến động mạnh. Do hiện tại lượng heo về dồi dào khiến giá không tăng thêm nữa.
Hệ thống siêu thị Saigon Co.op cũng dự kiến tăng nguồn cung thịt heo ra thị trường vào dịp tết với lượng tăng 30-40% so với hiện nay. Doanh nghiệp này tham gia và thực hiện cam kết bán theo mức giá bình ổn thị trường tại các địa phương.
Ở phía doanh nghiệp, Vissan cũng thông tin đã đưa ra thị trường thịt heo đông lạnh đóng gói 1-2kg với giá rẻ hơn thịt nóng 15 - 20% để đảm bảo đủ nguồn cung vào dịp tết.
Giá heo hơi cả nước đi ngang? |
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo đi ngang. Hưng Yên giữ mức cao nhất khu vực với 88.000 đồng/kg. Các địa phương như Thái Bình, Phú Thọ, Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Tuyên Quang,…ổn định ở mức 83.000-84.000 đồng/kg. Thái Nguyên giữ mức khá thấp với 80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu ổn định ở mức 78.000-80.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo không có biến động mạnh. Tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận giữ mức cao nhất khu vực với 85.000 đồng/kg. Thấp hơn với mức 84.000 đồng/kg và 83.000 đồng/kg lần lượt tại Lâm Đồng và các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Huế, Khánh Hòa. Khu vực Bắc miền Trung bao gồm Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo ổn định ở giá 82.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000-82.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo ổn định trên diện rộng. Tại tỉnh Long An giá heo ổn định ở mức cao nhất khu vực với 84.000 đồng/kg. Các địa phương gồm Hậu Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Trà Vinh, Cần Thơ, Vĩnh Long, An Giang, Vũng Tàu, Đồng Tháp, Tây Ninh, TP.HCM giá heo dao động trong khoảng từ 80.000 - 83.000 đồng/kg. Tăng nhẹ khoảng 1.000 đồng lên 78.000 đồng/kg tại Sóc Trăng Và Bạc Liêu. Đồng Nai, giá heo vẫn thấp so với mặt bằng chung với 78.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 79.000-81.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 21/1/2020 được dự báo cụ thể trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 21/1/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 81.000-82.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 79.000-81.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 80.000-83.000 | GIữ nguyên |
Lai Châu | 80.000-83.000 | +1.000 |
Thanh Hóa | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 80.000-82.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 78.000-81.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 78.000-81.000 | Giữ nguyên |
Long An | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 79.000-82.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 79.000-82.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 79.000-82.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 77.000-78.000 | +1.000 |
Đồng Tháp | 79.000-82.000 | +1.000 |
Tây Ninh | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |