Giá heo hơi hôm nay 20/5 ghi nhận tiếp tục tăng giá cao sau khi đạt mức đỉnh lịch sử 100.000 đồng/kg, hiện đang dao động trong khoảng từ 90.000 - 100.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tăng cao là một trong những động lực để doanh nghiệp cũng như người dân tái đàn, tuy nhiên việc bùng phát dịch tả heo châu Phi trở lại ở nhiều địa phương chính là mối đe dọa khiến người chăn nuôi còn e ngại khi đầu tư và mở rộng đàn. Giá heo giống hiện nay tăng lên khoảng 3 triệu đồng/con.
Cùng đó, giá nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu tăng cao dẫn đến giá thức ăn chăn nuôi hỗn hợp tăng trên 10%, việc buộc phải áp dụng các biện pháp nuôi an toàn sinh học làm gia tăng chi phí chăn nuôi.
Nhằm đóng góp vào việc “hạ nhiệt” giá thịt heo, 15 doanh nghiệp chăn nuôi lớn trên cả nước đã thực hiện 2 lần giảm giá, mỗi lần giảm khoảng 5.000 đồng/kg.
Tuy nhiên, do 15 doanh nghiệp chăn nuôi heo trên chỉ chiếm thị phần 35% heo thịt, còn lại 65% thị phần thuộc về các doanh nghiệp nhỏ, trang trại, hộ nông dân nhưng lại chưa đồng bộ xuống giá. Đồng thời, do chênh lệch cung cầu, giá thịt heo chỉ giảm được vài ngày rồi lại lên mức cao.
![]() |
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo duy trì ở mức cao nhất cả nước. Giá heo tiếp tục ổn định mức cao nhất cả nước với 100.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Giá heo tại Nam Định, Thái Nguyên khả năng tăng 3.000 đồng lên mức 97.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 96.000-98.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng nhẹ. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg tại Bình Thuận, Ninh Thuận, Đắc Lắc, Hà Tĩnh. Giá heo khả năng tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000-93.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo ổn định mức cao nhất khu vực với 97.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Hậu Giang, Bến Tre. Giá heo tại Bình Phước, Bạc Liêu tăng 2.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg. Giá heo khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg tại Đồng Tháp. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 96.000-97.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 21/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 21/5/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 96.000-97.000 | +1.000 |
Bắc Ninh | 94.000-95.000 | +1.000 |
Hà Nam | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 95.000-97.000 | +3.000 |
Ninh Bình | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 96.000-97.000 | +3.000 |
Bắc Giang | 94.000-95.000 | +1.000 |
Vĩnh Phúc | 94.000-95.000 | +1.000 |
Lạng Sơn | 94.000-95.000 | +1.000 |
Lai Châu | 94.000-95.000 | +1.000 |
Thanh Hóa | 94.000-95.000 | +1.000 |
Nghệ An | 94.000-95.000 | +1.000 |
Hà Tĩnh | 90.000-93.000 | +3.000 |
Quảng Bình | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 94.000-95.000 | +1.000 |
Quảng Ngãi | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 90.000-93.000 | +3.000 |
Khánh Hòa | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 93.000-95.000 | +2.000 |
Bình Phước | 93.000-95.000 | +2.000 |
BR-VT | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Long An | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 95.000-97.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 95.000-96.000 | +1.000 |
Cần Thơ | 95.000-97.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |