Giá heo hơi hôm nay 25/8 ghi nhận vẫn tiếp tục giảm nhỏ giọt ở một số địa phương miền Bắc, trong khi tại khu vực phía Nam vẫn đang trên đà lao dốc.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 26/8: Chững lại. Giá heo cao nhất khu vực với 86.000 đồng tại Bắc Gaing. Thấp nhất với 81.000 đồng/kg heo hơi tại Phú Thọ. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 85.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày mai: Giảm một vài nơi. Xuống mức 84.000 đồng/kg, tức giảm 2.000 đồng tại Khánh Hòa, Lâm Đồng. Giá heo giảm 2.000 đồng còn 84.000 đồng/kg tại Ninh Thuận, Thanh Hóa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 84.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 26/8: Giảm nhẹ 1.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg heo hơi tại Bình Dương, Tây Ninh. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 85.000 đồng/kg tại Cà Mau, Sóc Trăng, Kiên Giang. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 82.000 - 85.000 đồng/kg.
Ngành chăn nuôi đang nhận được các kết quả tích cực trong việc tái đàn ở các địa phương
Cuối tuần qua, đoàn công tác của Bộ NN - PTNT đã đi kiểm tra công tác phòng chống dịch bệnh, tái đàn heo ở tỉnh Thái Nguyên.
Ông Phạm Văn Sỹ, Giám đốc Sở NN- PTNT tỉnh Thái Nguyên cho biết, dịch tả heo châu Phi xảy ra tại tỉnh Thái Nguyên từ ngày 5/3/2019, gây thiệt hại rất lớn, phải buộc tiêu hủy hơn 157.000 con heo, với trọng lượng hơn 9.200 tấn heo hơi.
Ngày 7/2/2020, tỉnh Thái Nguyên công bố hết dịch tả heo châu Phi ở tất cả các xã. Kết quả tái đàn đến nay, tổng đàn heo của Thái Nguyên đạt 580.000 con, trong đó có xấp xỉ 100.500 heo nái và đực giống, về đầu heo vẫn giảm gần 20% so với trước khi dịch tả heo châu Phi bùng phát, báo Nông Nghiệp Việt Nam đưa tin.
Ông Hoàng Văn Dũng, Phó Giám đốc Sở NN- PTNT tỉnh Thái Nguyên cho biết trên thực tế, với sản lượng sản xuất hiện tại thì ngành chăn nuôi heo của Thái Nguyên hoàn toàn đảm bảo cung ứng đủ thịt heo cho thị trường tại địa phương.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 26/8/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 82.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 82.000-85.0000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 82.000-85.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 82.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 82.000-83.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 80.000-81.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 82.000-83.000 | -2.000 |
Nghệ An | 84.000-85.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 83.000-84.000 | -2.000 |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 83.000-84.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 83.000-84.000 | -3.000 |
Bình Thuận | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 83.000-84.000 | -3.000 |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 84.000-85.000 | -1.000 |
TP.HCM | 85.000-86.000 | -1.000 |
Bình Dương | 85.000-86.000 | -1.000 |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 86.000-87.000 | +1.000 |
Long An | 83.000-84.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 84.000-85.000 | -2.000 |
Vĩnh Long | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 84.000-85.000 | -2.000 |
Đồng Tháp | 82.000-83.0000 | -1.000 |
Tây Ninh | 84.000-85.000 | -1.000 |