Giá heo hơi hôm nay 1/6 ghi nhận giảm sâu từ 2.000 - 3.000 đồng/kg tại khu vực miền Nam. Tuy nhiên, tại miền Bắc giá heo vẫn đang duy trì ở mức khá cao từ 97.000 - 100.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, giá thịt heo tại trang trại chênh lệch so với giá ở các chợ đầu mối không nhiều. Ví dụ, ở các trang trại, thương lái mua vào 95.000 đồng thì chợ đầu mối bán với giá thấp nhất là hơn 110.000 đồng/kg. Nguyên do, heo hơi mua tại chuồng chỉ xử lý được 70% phần thịt.
Trong quá trình qua nhiều khâu trung gian và chợ, có thể đẩy giá thị heo hơn 200.000 đồng/kg là do người mua chọn ở phần thịt ngon nhất như thịt ba rọi, nạc, đùi… Do đó, các phần khác của con heo như thịt bụng sẽ có mức giá thấp hơn.
Trong khi đó, dịch tả heo châu Phi đang trở lại, hy vọng tái đàn của các chủ trại heo đang có nguy cơ bị phá sản nếu không có quy trình chăn nuôi nghiêm ngặt. Người chăn nuôi vẫn đang đứng trước ranh giới mong manh giữa lúc thịt heo chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Nếu tình hình gầy giống, tái đàn của các chủ trang trại còn gặp nhiều khó khăn thì nguy cơ giá thịt heo vẫn còn tăng đến cuối năm.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo tiếp tục duy trì ở mức cao nhất với 100.000 đồng/kg tại Ninh Bình và Thái Bình. Giá heo khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 95.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 97.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Tuyên Quang, Phú Thọ. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 97.000-98.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm mạnh. Giá heo giảm 3.000 đồng xuống mức 94.000 đồng/kg tại Bình Thuận, Lâm Đồng, Thanh Hóa, Nghệ An. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống 97.000 đồng/kg tại Khánh Hòa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 93.000-95.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 96.000 đồng/kg tại Bình Phước, An Giang. Giá heo đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống mức 94.000 đồng/kg tại Bình Dương, TP.HCM, Vĩnh Long, Cần Thơ, Kiên Giang, Sóc Trăng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000-97.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 2/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 97.000-98.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 96.000-98.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 97.000-98.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 97.000-98.000 | -1.000 |
Nam Định | 97.000-98.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 97.000-98.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 94.000-95.000 | -2.000 |
Bắc Giang | 94.000-95.000 | -2.000 |
Vĩnh Phúc | 94.000-95.000 | -2.000 |
Lạng Sơn | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 94.000-95.000 | -3.000 |
Nghệ An | 94.000-95.000 | -3.000 |
Hà Tĩnh | 95.000-96.000 | -2.000 |
Quảng Bình | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 94.000-95.000 | -1.000 |
Phú Yên | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 97.000-98.000 | -2.000 |
Bình Thuận | 94.000-95.000 | -3.000 |
Đắk Lắk | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 97.000-98.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 93.000-94.000 | -1.000 |
Bình Dương | 93.000-94.000 | -1.000 |
Bình Phước | 95.000-96.000 | -2.000 |
BR-VT | 99.000-100.000 | Giữ nguyên |
Long An | 96.000-97.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 95.000-97.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 93.000-94.000 | -1.000 |
Hậu Giang | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 93.000-94.000 | -1.000 |
An Giang | 95.000-96.000 | -2.000 |
Kiêng Giang | 93.000-94.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 93.000-94.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 95.000-97.000 | Giữ nguyên |