Dự báo giá heo hơi miền Bắc tiếp đà giảm
Tại Vĩnh Phúc và Ninh Bình, giá heo hơi khả năng giảm 3.000 đồng, xuống còn 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Hà Nội, Phú Thọ, Thái Nguyên giá heo hơi đồng loạt giảm 1.000 đồng, xuống còn 67.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi ở mức 65.000 - 66.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 15/11 trong khoảng 65.000 - 68.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung giảm trên diện rộng
Theo đó, giá heo hơi tại Bình Thuận, Quảng Ngãi, Bình Định đồng loạt giảm mạnh 3.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg. Tại Khánh Hòa và Ninh Thuận, giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống còn 70.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại giá heo hơi ở mức 71.000 - 73.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai, 15/11 dao động trong khoảng 66.000 - 73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam theo chiều cả nước
Cụ thể, tại 2 tỉnh Kiên Giang và Hậu Giang, giá heo hơi sẽ giảm 2.000 đồng, xuống còn 74.000 đồng/kg. Tại Tiền Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, giá heo hơi ngày mai sẽ giảm 1.000 đồng xuống còn 73.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi ở mức 74.000 - 75.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 15/11 dao động trong khoảng 72.000 - 76.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 15/11/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 66.000-67.000 | -1.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 67.000-68.000 | -1.000 |
Nam Định | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | -3.000 |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 67.000-68.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 66.000-68.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 66.000-67.000 | -2.000 |
Vĩnh Phúc | 64.000 - 65.000 | -3.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 68.000-69.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 69.000-70.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 70.000-71.000 | -3.000 |
Bình Định | 69.000-70.000 | -3.000 |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | -3.000 |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | -2.000 |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 73.000-74.000 | -1.000 |
Bình Dương | 73.000-74.000 | -1.000 |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 73.000-74.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |