Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 93,838 điểm.
Theo Reuters, tỷ giá USD có xu hướng trong bối cảnh các nhà giao dịch chờ đợi dữ liệu việc làm của Mỹ vào cuối tuần để tìm kiếm manh mối về động thái tiếp theo của Cục Dự trữ Liên bang (FED).
Brad Bechtel, Giám đốc FX toàn cầu của Jefferies ở New York, nhận định bảng lương phi nông nghiệp từ Mỹ sẽ là trọng tâm lớn của các thị trường trong tuần này. Theo một cuộc thăm dò của Reuters, dữ liệu này dự kiến sẽ tiếp tục cải thiện, với dự báo 488.000 việc làm sẽ được bổ sung trong tháng 9, đủ để thúc đẩy cho FED bắt đầu thắt chặt chính sách tiền tệ trước khi kết thúc năm.
Trong thời gian gần đây, FED đã nhiều lần báo hiệu sẽ bắt đầu giảm lượng mua trái phiếu hàng tháng ngay từ tháng 11, nhưng giới đầu tư lo ngại rằng một sự cố lớn về dữ liệu lao động có thể làm trì hoãn kế hoạch của cơ quan này, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Đồng Đô la đã giảm thêm kể từ sáng thứ Hai, nhưng vẫn ở gần mức cao nhất đã đạt được trong tuần trước, do những lo ngại mới về các khoản nợ của China Evergrande Group và báo cáo việc làm mới nhất của Mỹ sẽ được công bố vào cuối tuần.
Cổ phiếu của China Evergrande Group đã bị tạm dừng giao dịch tại Hồng Kông. Không có lý do nào được đưa ra cho việc tạm ngừng
Mỹ cũng sẽ công bố báo cáo việc làm mới nhất của mình, bao gồm bảng lương phi nông nghiệp, vào thứ Sáu và có khả năng đây sẽ là dữ liệu tích cực, tạo cơ sở để FED bắt đầu thu hẹp tài sản trước cuối năm 2021.
Hôm nay 5/10, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.154 VND/USD, giảm 2 đồng so với mức niêm yết đầu tuần. Với biên độ 3% được quy định, hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là trong khoảng 22.459 - 23.849 VND/USD.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN cũng được điều chỉnh giảm 2 đồng, ở mức 23.799 VND/USD.
Thị trường ngân hàng phiên sáng nay tiếp tục ghi nhận sự ổn định khi chỉ có VietinBank điều chỉnh tỷ giá USD lên 2 đồng; Sacombank nâng thêm 1 đồng ở chiều mua và 3 đồng ở chiều bán so với mức niêm yết cùng giờ hôm qua.
Giá mua USD hiện nằm trong khoảng 22.630 – 22.660 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.840 – 22.871 VND/USD. Trong đó, BIDV và Eximbank có giá mua cao nhất còn giá bán USD thấp nhất nằm ở Eximbank.
Trên thị trường "chợ đen", khảo sát lúc 9h sáng nay cho thấy đồng USD được giao dịch ở mức 23.150 - 23.220 VND/USD, giá mua giảm 20 đồng còn giá bán không đổi so với mức ghi nhận đầu tuần.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 5/10/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
ACB | 22.660 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Agribank | 22.655 | 22.675 | 22.855 | |
Bảo Việt | 22.640 | 22.640 | | 22.860 |
BIDV | 22.660 | 22.660 | 22.860 | |
CBBank | 22.650 | 22.670 | | 22.850 |
Đông Á | 22.680 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Eximbank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
GPBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
HDBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Hong Leong | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
HSBC | 22.675 | 22.675 | 22.855 | 22.855 |
Indovina | 22.690 | 22.700 | 22.850 | |
Kiên Long | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Liên Việt | 22.660 | 22.670 | 22.840 | |
MSB | 22.665 | | 22.860 | |
MB | 22.650 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
Nam Á | 22.610 | 22.660 | 22.860 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.850 | 22.870 |
OCB | 22.655 | 22.675 | 23.129 | 22.839 |
OceanBank | 22.660 | 22.670 | 22.840 | |
PGBank | 22.630 | 22.680 | 22.840 | |
PublicBank | 22.625 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
PVcomBank | 22.660 | 22.630 | 22.860 | 22.860 |
Sacombank | 22.657 | 22.665 | 22.871 | 22.841 |
Saigonbank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
SCB | 22.690 | 22.690 | 22.840 | 22.840 |
SeABank | 22.660 | 22.660 | 22.960 | 22.860 |
SHB | 22.660 | 22.670 | 22.850 | |
Techcombank | 22.645 | 22.665 | 22.855 | |
TPB | 22.620 | 22.660 | 22.858 | |
UOB | 22.570 | 22.630 | 22.880 | |
VIB | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
VietABank | 22.655 | 22.685 | 22.835 | |
VietBank | 22.625 | 22.655 | | 22.855 |
VietCapitalBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
Vietcombank | 22.630 | 22.660 | 22.860 | |
VietinBank | 22.638 | 22.658 | 22.858 | |
VPBank | 23.640 | 23.660 | 22.860 | |
VRB | 22.650 | 22.660 | 22.860 | |
(Tổng hợp)