Đầu phiên giao dịch ngày 27/5 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đơn vị đo lường biến động giữa đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 99,11 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,04% lên 1,0984. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD đạt 1,2332. Tỷ giá USD so với Yen Nhật giảm 0,02% xuống 107,50.
Đầu giờ sáng, đồng USD trên thị trường quốc tế quay đầu giảm nhanh sau khi chứng khoán Hong Kong tăng mạnh trở lại. Ngoài ra, tỷ giá USD đã giảm trong bối cảnh công tác chế tạo vắc xin điều trị COVID-19 đạt được một số tín hiệu lạc quan, đồng thời nền kinh tế thế giới mở cửa trở lại đã nâng cao tâm lí đầu tư rủi ro trên thị trường.
Trước diễn biến trên, các nhà đầu tư quay sang các tài sản rủi ro, thị trường chứng khoán và thị trường hàng hóa trên toàn cầu đều tăng điểm.
Ngoài ra, dữ liệu vào thứ Ba (26/5) cho thấy niềm tin của người tiêu dùng Mỹ đã tăng lên trong tháng 5, chứng tỏ nỗi lo suy thoái đã được xoa dịu khi nền kinh tế bắt đầu mở cửa trở lại.
Trong khi đó, đồng Euro được hỗ trợ khi dữ liệu xuất khẩu của Đức đã phục hồi phần nào trong tháng 5 sau một tháng tồi tệ
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.270 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch sáng qua.
Tại các ngân hàng thương mại như Vietcombank tỷ giá USD hiện ở mức: 23.200 đồng (mua vào) và 23.410 đồng (bán ra), chiều mua và chiều bán đồng loạt tăng 20 đồng so với phiên trước đó.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.223– 23.413 đồng (mua vào - bán ra), tăng 29 đồng cả hai chiều so với phiên giao dịch sáng qua.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được giao dịch ở mức 23.226 đồng - 23.426 đồng (mua vào - bán ra), tăng 31 đồng tại chiều mua và chiều bán so với hôm qua.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.220 đồng (mua vào) - 23.410 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.230 - 23.400 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua CK | Bán tiền mặt | Bán CK |
ACB | 23.230 | 23.250 | 23.400 | 23.400 |
Agribank | 23.220 | 23.230 | 23.370 | |
BIDV | 23.230 | 23.230 | 23.410 | |
Đông Á | 23.260 | 23.260 | 23.390 | 23.390 |
Eximbank | 23.230 | 23.250 | 23.400 | |
HSBC | 23.255 | 23.255 | 23.365 | 23.365 |
Kiên Long | 23.230 | 23.250 | 23.400 | |
MSB | 23.230 | 23.410 | ||
MBBank | 23.200 | 23.210 | 23.400 | 23.400 |
Sacombank | 23.225 | 23.265 | 23.435 | 23.405 |
SCB | 22.950 | 23.250 | 23.400 | 23.400 |
SHB | 23.230 | 23.240 | 23.395 | |
Techcombank | 23.226 | 23.246 | 23.426 | |
TPBank | 23.207 | 23.233 | 23.413 | |
Vietcombank | 23.200 | 23.230 | 23.410 | |
VietinBank | 23.223 | 23.233 | 23.413 |